Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập môn Toán 11. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức, đặc biệt là các câu hỏi trang 61, 62, 63.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập.
Khi mua máy điều hoà, bác An được hướng dẫn rằng mỗi mét khối của phòng cần công suất điều hoà khoảng 200 BTU.
Video hướng dẫn giải
Khi mua máy điều hoà, bác An được hướng dẫn rằng mỗi mét khối của phòng cần công suất điều hoà khoảng 200 BTU. Căn phòng bác An cần lắp máy có dạng hình hộp chữ nhật, rộng 4 m, dài 5 m và cao 3 m. Hỏi bác An cần mua loại điều hoà có công suất bao nhiêu BTU?
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của căn phòng là: \(V = 4.5.3 = 60\left( {{m^3}} \right)\).
Vì mỗi mét khối của phòng cần công suất điều hoà khoảng 200 BTU nên công suất cần thiết cho máy điều hoà của căn phòng bác An là: 60.200 = 12000 BTU.
Do đó, bác An cần mua một máy điều hoà có công suất khoảng 12 000 BTU để làm mát cho căn phòng của mình.
Video hướng dẫn giải
Cho khối chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối chóp.
Phương pháp giải:
Thế tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}h.S\)
Lời giải chi tiết:
Gọi \(AC \cap BD = \left\{ O \right\}\) mà S.ABCD là chóp đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).
Xét tam giác ABC vuông tại B có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \).
\( \Rightarrow OA = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Xét tam giác SAO vuông tại O có:
\(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {{b^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{b^2} - \frac{{{a^2}}}{2}} = \frac{{\sqrt {4{b^2} - 2{a^2}} }}{2}\).
\({S_{ABCD}} = {a^2}\).
Vậy khối chóp có thể tích \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt {4{b^2} - 2{a^2}} }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^2}\sqrt {4{b^2} - 2{a^2}} }}{6}\).
Video hướng dẫn giải
Cho khối chóp cụt đều ABC.A'B'C' có đường cao HH' = h, hai mặt đáy ABC, A'B'C' có cạnh tương ứng bằng 2a, a.
a) Tính thể tích của khối chóp cụt.
b) Gọi B1,C1 tương ứng là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng AB1C1.A'B'C' là một hình lăng trụ. Tính thể tích khối lăng trụ AB1C1.A'B'C'.
Phương pháp giải:
Thể tích khối chóp cụt đều \(V = \frac{1}{3}.h.\left( {S + S' + \sqrt {S.S'} } \right)\).
Thể tích khối lăng trụ \(V = h.S\).
Lời giải chi tiết:
a) Tam giác đều ABC có diện tích \(S = \frac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 \).
Tam giác đều A'B'C' có diện tích \(S' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).
Thể tích khối chóp cụt:
\(V = \frac{1}{3}.HH'.\left( {S + S' + \sqrt {S.S'} } \right) = \frac{1}{3}.h.\left( {{a^2}\sqrt 3 + \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} + \sqrt {{a^2}\sqrt 3 .\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}} } \right) = \frac{{7{a^2}\sqrt 3 }}{{12}}\).
b) Vì ABC.A'B'C' là khối chóp cụt đều nên (ABC) // (A'B'C').
Mà \(\left( {A{B_1}{C_1}} \right) \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {A{B_1}{C_1}} \right)//\left( {A'B'C'} \right)\).
Xét tam giác ABC có:
B1,C1 tương ứng là trung điểm của AB, AC.
\( \Rightarrow \) B1C1 là đường trung bình của tam giác ABC.
\( \Rightarrow \) \({B_1}{C_1} = \frac{{BC}}{2}\) và B1C1 // BC mà \(B'C' = \frac{{BC}}{2}\) và BC // B’C’.
\( \Rightarrow \) B1C1 = B’C’ và B1C1 // B’C’ \( \Rightarrow \) C1C’B’B1 là hình bình hành.
Ta có \(A{B_1} = A'B' = \frac{{AB}}{2},A{B_1}//A'B'\) \( \Rightarrow \) AA’B’B1 là hình bình hành.
\(A{C_1} = A'C' = \frac{{AC}}{2},A{C_1}//A'C'\) \( \Rightarrow \) AA’C’C1 là hình bình hành.
Do đó AB1C1.A'B'C' là một hình lăng trụ.
Thể tích hình lăng trụ \(V = HH'.S' = h.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).
Video hướng dẫn giải
Một sọt đựng đồ có dạng hình chóp cụt đều (H.7.98). Đáy và miệng sọt là các hình vuông tương ứng có cạnh bằng 30 cm, 60 cm, cạnh bên của sọt dài 50 cm. Tính thể tích của sọt.
Phương pháp giải:
Thể tích khối chóp cụt đều \(V = \frac{1}{3}.h.\left( {S + S' + \sqrt {S.S'} } \right)\).
Lời giải chi tiết:
Đặt tên các điểm như hình vẽ, H là hình chiếu vuông góc của D’ lên mặt phẳng (ABCD).
Khi đó AB = 60, A’B’ = 30, DD’ = 50.
Áp dụng công thức tính đường chéo hình vuông, ta có \(BD = 60\sqrt 2 \), \(B'D' = 30\sqrt 2 \).
\(DH = \frac{{BD - B'D'}}{2} = \frac{{60\sqrt 2 {\rm{\;}} - 30\sqrt 2 }}{2} = 15\sqrt 2 \).
Chiều cao sọt là \(h = D'H = \sqrt {D'{D^2} - D'{H^2}} {\rm{\;}} = \sqrt {{{50}^2} - {{\left( {15\sqrt 2 } \right)}^2}} {\rm{\;}} = 5\sqrt {82} \).
Thể tích sọt có dạng khối chóp cụt đều là:
\(V = \frac{1}{3}h\left( {{S_1}^2 + \sqrt {{S_1}{S_2}} + {S_2}^2} \right) = \frac{1}{3}5\sqrt {82} \left( {{{60}^2} + \sqrt {{{60}^2}{{.30}^2}} + {{30}^2}} \right) \approx 95082\) \(\left( {c{m^3}} \right)\).
Sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán của học sinh lớp 11. Các bài tập trong sách không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Trang 61, 62, 63 của sách tập trung vào các chủ đề về đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số và các bài toán thực tế.
Các bài tập trên trang 61 thường yêu cầu học sinh tìm khoảng đơn điệu, cực trị của hàm số. Để giải quyết những bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm, đạo hàm bậc hai, và các điều kiện để hàm số đạt cực đại, cực tiểu.
Trang 62 tập trung vào các bài toán tối ưu, trong đó học sinh cần tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Các bài toán này thường liên quan đến các ứng dụng thực tế, ví dụ như tìm kích thước tối ưu của một hình hộp để chứa được thể tích lớn nhất.
Trang 63 giới thiệu các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán về vận tốc, gia tốc, hoặc bài toán về tối ưu hóa chi phí, lợi nhuận. Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ ý nghĩa vật lý của đạo hàm và biết cách áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
Ví dụ: Một vật chuyển động với vận tốc v(t) = 3t2 - 6t + 2 (m/s). Tính gia tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây.
Để giải quyết các bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm một cách hiệu quả, học sinh cần:
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cho từng bài tập trong SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức, trang 61, 62, 63. Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu, logic và khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.
Việc giải các bài tập trang 61, 62, 63 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 11. Hy vọng rằng với sự hỗ trợ của Montoan.com.vn, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.