Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các bài tập Toán 9 trang 125, 126 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Có nhận xét gì về các cạnh và góc của mỗi đa giác sau?
Trả lời câu hỏi Bài tập mẫu trang 125SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Chuẩn bị:
- Hai đồng xu với hai màu khác nhau, chẳng hạn màu xanh và màu đỏ.
- Ôn tập các quy luật di truyền của Mendel.
Mô phỏng
Ta sẽ mô phỏng việc lai “bố” và “mẹ” thuộc đời lại F1 và xem xét kiểu gen, kiểu hình của đời F2. Giả sử, đồng xu màu xanh kí hiệu cho “bố”, đồng xu màu đỏ kí hiệu cho “mẹ”. Trên mỗi đồng xu quy ước một mặt là A, mặt còn lại là a.
Bước 1: Tung mỗi đồng xu 100 lần và hoàn thiện bảng, ta được bảng:
STT | Kết quả trên đồng xu màu xanh | Kết quả trên đồng xu màu đỏ | Kiểu gen | Kiểu hình |
1 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
2 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
3 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
4 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
5 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
6 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
7 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
8 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
9 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
10 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
11 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
12 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
13 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
14 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
15 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
16 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
17 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
18 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
19 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
20 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
21 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
22 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
23 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
24 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
25 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
26 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
27 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
28 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
29 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
30 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
31 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
32 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
33 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
34 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
35 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
36 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
37 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
38 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
39 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
40 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
41 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
42 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
43 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
44 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
45 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
46 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
47 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
48 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
49 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
50 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
51 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
52 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
53 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
54 | A | A | Aa | Hoa màu đỏ |
55 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
56 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
57 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
58 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
59 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
60 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
61 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
62 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
63 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
64 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
65 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
66 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
67 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
68 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
69 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
70 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
71 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
72 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
73 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
74 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
75 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
76 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
77 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
78 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
79 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
80 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
81 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
82 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
83 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
84 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
85 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
86 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
87 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
88 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
89 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
90 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
91 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
92 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
93 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
94 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
95 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
96 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
97 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
98 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
99 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
100 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
Bảng T.1. Kết quả mô phỏng
Bước 2. Dựa vào kết quả thu được ở Bảng T.1, xác định tần số, tần số tương đối của các kiểu gene, kiểu hình và hoàn thiện bảng sau vào vở ta được:
Kiểu gen | AA | Aa | aa |
Tần số | 25 | 50 | 25 |
Tần số tương đối | \(\frac{1}{4}\) | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.2. Tỉ lệ kiểu gen
Kiểu gen | Hoa màu đỏ | Hoa màu trắng |
Tần số | 75 | 25 |
Tần số tương đối | \(\frac{3}{4}\) | \(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.3. Tỉ lệ kiểu hình
Bước 3. Hãy kiểm chứng tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình thu được trong đời lai F2 với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình khi thực hiện mô phỏng, ta thu được kết quả giống với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Giải thích kết luận của Mendel bằng xác suất
Gọi xy là kiểu gene của một cây đậu trong đời lai F2.
a) Giả thiết rằng khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau. Các giá trị có thể của xy được cho trong bảng sau:
Bảng T.4. Các phương án tổ hợp
Hãy liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2. Bốn phương án tổ hợp trong Bảng T.4 có đồng khả năng hay không?
b) Tính xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene AA”, “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene aa”; “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu đỏ”, “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu trắng”.
c) So sánh các xác suất tính được với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về xác suất để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2 là: AA, Aa, aA, aa.
Vì khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau nên bốn phương án tổ hợp là đồng khả năng.
b) Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen AA” là: \({P_1} = \frac{1}{4}\)
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen aa” là: \({P_2} = \frac{1}{4}\)
Có 3 kiểu gene cho hoa màu đỏ là: AA, Aa, aA.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu đỏ” là: \({P_3} = \frac{3}{4}\)
Có 1 kiểu gene cho hoa màu trắng là: aa.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu trắng” là: \({P_4} = \frac{1}{4}\)
c) Các xác suất tính được đúng với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 126SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Thực hiện mô phỏng theo cách tương tự với phép lai khác.
Phương pháp giải:
Làm tương tự các bước theo bài tập mẫu
Lời giải chi tiết:
Chuẩn bị:
- Hai đồng xu với hai màu khác nhau, chẳng hạn màu xanh và màu đỏ.
- Ôn tập các quy luật di truyền của Mendel.
Thực hiện:
Lai cây đậu Hà Lan thân cao thuần chủng với cây đậu thân thấp thuần chủng thu được các cây lai đời F1 đều là cây thân cao. Cho các cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn, thế hệ lai đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Thuật ngữ của Mendel, cây thân cao là tính trạng trội, cây thân thấp là tính trạng lặn. Quy ước allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp. Kết quả của phép lai được mô phỏng như sau:
Mô phỏng
Ta sẽ mô phỏng việc lai “bố” và “mẹ” thuộc đời lại F1 và xem xét kiểu gen, kiểu hình của đời F2. Giả sử, đồng xu màu xanh kí hiệu cho “bố”, đồng xu màu đỏ kí hiệu cho “mẹ”. Trên mỗi đồng xu quy ước một mặt là A, mặt còn lại là a.
Bước 1: Tung mỗi đồng xu 100 lần và hoàn thiện bảng, ta được bảng:
STT | Kết quả trên đồng xu màu xanh | Kết quả trên đồng xu màu đỏ | Kiểu gen | Kiểu hình |
1 | A | a | Aa | Thân cao |
2 | A | a | Aa | Thân cao |
3 | A | a | Aa | Thân cao |
4 | A | A | AA | Thân cao |
5 | a | A | Aa | Thân cao |
6 | a | a | aa | Thân thấp |
7 | A | a | Aa | Thân cao |
8 | a | a | aa | Thân thấp |
9 | A | a | Aa | Thân cao |
10 | a | A | Aa | Thân cao |
11 | A | A | AA | Thân cao |
12 | a | a | aa | Thân thấp |
13 | A | a | Aa | Thân cao |
14 | a | A | Aa | Thân cao |
15 | a | a | aa | Thân thấp |
16 | A | a | Aa | Thân cao |
17 | A | a | Aa | Thân cao |
18 | a | A | Aa | Thân cao |
19 | A | A | AA | Thân cao |
20 | A | a | Aa | Thân cao |
21 | A | A | AA | Thân cao |
22 | a | a | aa | Thân thấp |
23 | A | a | Aa | Thân cao |
24 | a | a | aa | Thân thấp |
25 | A | A | AA | Thân cao |
26 | A | a | Aa | Thân cao |
27 | A | a | Aa | Thân cao |
28 | a | A | Aa | Thân cao |
29 | A | A | AA | Thân cao |
30 | a | a | aa | Thân thấp |
31 | A | a | Aa | Thân cao |
32 | A | A | AA | Thân cao |
33 | a | a | aa | Thân thấp |
34 | A | A | AA | Thân cao |
35 | a | a | aa | Thân thấp |
36 | A | a | Aa | Thân cao |
37 | a | A | Aa | Thân cao |
38 | A | A | AA | Thân cao |
39 | a | a | aa | Thân thấp |
40 | A | a | Aa | Thân cao |
41 | A | A | AA | Thân cao |
42 | a | A | Aa | Thân cao |
43 | a | a | aa | Thân thấp |
44 | A | a | Aa | Thân cao |
45 | a | a | aa | Thân thấp |
46 | a | a | aa | Thân thấp |
47 | A | A | AA | Thân cao |
48 | A | a | Aa | Thân cao |
49 | a | A | Aa | Thân cao |
50 | a | A | Aa | Thân cao |
51 | A | A | AA | Thân cao |
52 | a | a | aa | Thân thấp |
53 | a | a | aa | Thân thấp |
54 | A | A | Aa | Thân cao |
55 | a | a | aa | Thân thấp |
56 | A | A | AA | Thân cao |
57 | A | A | AA | Thân cao |
58 | A | a | Aa | Thân cao |
59 | a | A | Aa | Thân cao |
60 | A | A | AA | Thân cao |
61 | A | a | Aa | Thân cao |
62 | A | A | AA | Thân cao |
63 | a | a | aa | Thân thấp |
64 | A | a | Aa | Thân cao |
65 | a | A | Aa | Thân cao |
66 | a | a | aa | Thân thấp |
67 | a | a | aa | Thân thấp |
68 | A | A | AA | Thân cao |
69 | A | a | Aa | Thân cao |
70 | A | A | AA | Thân cao |
71 | a | a | aa | Thân thấp |
72 | A | a | Aa | Thân cao |
73 | a | A | Aa | Thân cao |
74 | A | A | AA | Thân cao |
75 | A | a | Aa | Thân cao |
76 | A | A | AA | Thân cao |
77 | a | A | Aa | Thân cao |
78 | A | A | AA | Thân cao |
79 | a | a | aa | Thân thấp |
80 | A | a | Aa | Thân cao |
81 | a | A | Aa | Thân cao |
82 | A | A | AA | Thân cao |
83 | A | a | Aa | Thân cao |
84 | a | A | Aa | Thân cao |
85 | a | a | aa | Thân thấp |
86 | A | A | AA | Thân cao |
87 | A | a | Aa | Thân cao |
88 | a | a | aa | Thân thấp |
89 | a | A | Aa | Thân cao |
90 | a | A | Aa | Thân cao |
91 | A | A | AA | Thân cao |
92 | A | a | Aa | Thân cao |
93 | a | a | aa | Thân thấp |
94 | A | a | Aa | Thân cao |
95 | A | A | AA | Thân cao |
96 | a | A | Aa | Thân cao |
97 | A | a | Aa | Thân cao |
98 | A | a | Aa | Thân cao |
99 | a | A | Aa | Thân cao |
100 | a | a | aa | Thân thấp |
Bảng T.1. Kết quả mô phỏng
Bước 2. Dựa vào kết quả thu được ở Bảng T.1, xác định tần số, tần số tương đối của các kiểu gene, kiểu hình và hoàn thiện bảng sau vào vở ta được:
Kiểu gen | AA | Aa | aa |
Tần số | 25 | 50 | 25 |
Tần số tương đối | \(\frac{1}{4}\) | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.2. Tỉ lệ kiểu gen
Kiểu gen | Thân cao | Thân thấp |
Tần số | 75 | 25 |
Tần số tương đối | \(\frac{3}{4}\) | \(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.3. Tỉ lệ kiểu hình
Bước 3. Hãy kiểm chứng tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình thu được trong đời lai F2 với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình khi thực hiện mô phỏng, ta thu được kết quả giống với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Giải thích kết luận của Mendel bằng xác suất
Gọi xy là kiểu gene của một cây đậu trong đời lai F2.
a) Giả thiết rằng khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau. Các giá trị có thể của xy được cho trong bảng sau:
Bảng T.4. Các phương án tổ hợp
Hãy liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2. Bốn phương án tổ hợp trong bảng T.4 có đồng khả năng hay không?
b) Tính xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene AA”, “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene aa”; “Cây đậu trong đời lai F2 có thân cao”, “Cây đậu trong đời lai F2 có thân thấp”.
c) So sánh các xác suất tính được với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Lời giải chi tiết
a) Liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2 là: AA, Aa, aA, aa.
Vì khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau nên bốn phương án tổ hợp là đồng khả năng.
b) Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen AA” là: \({P_1} = \frac{1}{4}\)
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen aa” là: \({P_2} = \frac{1}{4}\)
Có 3 kiểu gene cho thân cao là: AA, Aa, aA.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có thân cao” là: \({P_3} = \frac{3}{4}\)
Có 1 kiểu gene cho thân thấp là: aa.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có thân thấp” là: \({P_4} = \frac{1}{4}\)
c) Các xác suất tính được đúng với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Bài tập mẫu trang 125SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Chuẩn bị:
- Hai đồng xu với hai màu khác nhau, chẳng hạn màu xanh và màu đỏ.
- Ôn tập các quy luật di truyền của Mendel.
Mô phỏng
Ta sẽ mô phỏng việc lai “bố” và “mẹ” thuộc đời lại F1 và xem xét kiểu gen, kiểu hình của đời F2. Giả sử, đồng xu màu xanh kí hiệu cho “bố”, đồng xu màu đỏ kí hiệu cho “mẹ”. Trên mỗi đồng xu quy ước một mặt là A, mặt còn lại là a.
Bước 1: Tung mỗi đồng xu 100 lần và hoàn thiện bảng, ta được bảng:
STT | Kết quả trên đồng xu màu xanh | Kết quả trên đồng xu màu đỏ | Kiểu gen | Kiểu hình |
1 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
2 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
3 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
4 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
5 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
6 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
7 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
8 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
9 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
10 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
11 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
12 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
13 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
14 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
15 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
16 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
17 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
18 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
19 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
20 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
21 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
22 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
23 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
24 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
25 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
26 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
27 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
28 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
29 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
30 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
31 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
32 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
33 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
34 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
35 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
36 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
37 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
38 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
39 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
40 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
41 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
42 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
43 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
44 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
45 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
46 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
47 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
48 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
49 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
50 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
51 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
52 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
53 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
54 | A | A | Aa | Hoa màu đỏ |
55 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
56 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
57 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
58 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
59 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
60 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
61 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
62 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
63 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
64 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
65 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
66 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
67 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
68 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
69 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
70 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
71 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
72 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
73 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
74 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
75 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
76 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
77 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
78 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
79 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
80 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
81 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
82 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
83 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
84 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
85 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
86 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
87 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
88 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
89 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
90 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
91 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
92 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
93 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
94 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
95 | A | A | AA | Hoa màu đỏ |
96 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
97 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
98 | A | a | Aa | Hoa màu đỏ |
99 | a | A | Aa | Hoa màu đỏ |
100 | a | a | aa | Hoa màu trắng |
Bảng T.1. Kết quả mô phỏng
Bước 2. Dựa vào kết quả thu được ở Bảng T.1, xác định tần số, tần số tương đối của các kiểu gene, kiểu hình và hoàn thiện bảng sau vào vở ta được:
Kiểu gen | AA | Aa | aa |
Tần số | 25 | 50 | 25 |
Tần số tương đối | \(\frac{1}{4}\) | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.2. Tỉ lệ kiểu gen
Kiểu gen | Hoa màu đỏ | Hoa màu trắng |
Tần số | 75 | 25 |
Tần số tương đối | \(\frac{3}{4}\) | \(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.3. Tỉ lệ kiểu hình
Bước 3. Hãy kiểm chứng tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình thu được trong đời lai F2 với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình khi thực hiện mô phỏng, ta thu được kết quả giống với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Giải thích kết luận của Mendel bằng xác suất
Gọi xy là kiểu gene của một cây đậu trong đời lai F2.
a) Giả thiết rằng khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau. Các giá trị có thể của xy được cho trong bảng sau:
Bảng T.4. Các phương án tổ hợp
Hãy liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2. Bốn phương án tổ hợp trong Bảng T.4 có đồng khả năng hay không?
b) Tính xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene AA”, “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene aa”; “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu đỏ”, “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu trắng”.
c) So sánh các xác suất tính được với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về xác suất để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2 là: AA, Aa, aA, aa.
Vì khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau nên bốn phương án tổ hợp là đồng khả năng.
b) Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen AA” là: \({P_1} = \frac{1}{4}\)
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen aa” là: \({P_2} = \frac{1}{4}\)
Có 3 kiểu gene cho hoa màu đỏ là: AA, Aa, aA.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu đỏ” là: \({P_3} = \frac{3}{4}\)
Có 1 kiểu gene cho hoa màu trắng là: aa.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu trắng” là: \({P_4} = \frac{1}{4}\)
c) Các xác suất tính được đúng với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 126SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Thực hiện mô phỏng theo cách tương tự với phép lai khác.
Phương pháp giải:
Làm tương tự các bước theo bài tập mẫu
Lời giải chi tiết:
Chuẩn bị:
- Hai đồng xu với hai màu khác nhau, chẳng hạn màu xanh và màu đỏ.
- Ôn tập các quy luật di truyền của Mendel.
Thực hiện:
Lai cây đậu Hà Lan thân cao thuần chủng với cây đậu thân thấp thuần chủng thu được các cây lai đời F1 đều là cây thân cao. Cho các cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn, thế hệ lai đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Thuật ngữ của Mendel, cây thân cao là tính trạng trội, cây thân thấp là tính trạng lặn. Quy ước allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp. Kết quả của phép lai được mô phỏng như sau:
Mô phỏng
Ta sẽ mô phỏng việc lai “bố” và “mẹ” thuộc đời lại F1 và xem xét kiểu gen, kiểu hình của đời F2. Giả sử, đồng xu màu xanh kí hiệu cho “bố”, đồng xu màu đỏ kí hiệu cho “mẹ”. Trên mỗi đồng xu quy ước một mặt là A, mặt còn lại là a.
Bước 1: Tung mỗi đồng xu 100 lần và hoàn thiện bảng, ta được bảng:
STT | Kết quả trên đồng xu màu xanh | Kết quả trên đồng xu màu đỏ | Kiểu gen | Kiểu hình |
1 | A | a | Aa | Thân cao |
2 | A | a | Aa | Thân cao |
3 | A | a | Aa | Thân cao |
4 | A | A | AA | Thân cao |
5 | a | A | Aa | Thân cao |
6 | a | a | aa | Thân thấp |
7 | A | a | Aa | Thân cao |
8 | a | a | aa | Thân thấp |
9 | A | a | Aa | Thân cao |
10 | a | A | Aa | Thân cao |
11 | A | A | AA | Thân cao |
12 | a | a | aa | Thân thấp |
13 | A | a | Aa | Thân cao |
14 | a | A | Aa | Thân cao |
15 | a | a | aa | Thân thấp |
16 | A | a | Aa | Thân cao |
17 | A | a | Aa | Thân cao |
18 | a | A | Aa | Thân cao |
19 | A | A | AA | Thân cao |
20 | A | a | Aa | Thân cao |
21 | A | A | AA | Thân cao |
22 | a | a | aa | Thân thấp |
23 | A | a | Aa | Thân cao |
24 | a | a | aa | Thân thấp |
25 | A | A | AA | Thân cao |
26 | A | a | Aa | Thân cao |
27 | A | a | Aa | Thân cao |
28 | a | A | Aa | Thân cao |
29 | A | A | AA | Thân cao |
30 | a | a | aa | Thân thấp |
31 | A | a | Aa | Thân cao |
32 | A | A | AA | Thân cao |
33 | a | a | aa | Thân thấp |
34 | A | A | AA | Thân cao |
35 | a | a | aa | Thân thấp |
36 | A | a | Aa | Thân cao |
37 | a | A | Aa | Thân cao |
38 | A | A | AA | Thân cao |
39 | a | a | aa | Thân thấp |
40 | A | a | Aa | Thân cao |
41 | A | A | AA | Thân cao |
42 | a | A | Aa | Thân cao |
43 | a | a | aa | Thân thấp |
44 | A | a | Aa | Thân cao |
45 | a | a | aa | Thân thấp |
46 | a | a | aa | Thân thấp |
47 | A | A | AA | Thân cao |
48 | A | a | Aa | Thân cao |
49 | a | A | Aa | Thân cao |
50 | a | A | Aa | Thân cao |
51 | A | A | AA | Thân cao |
52 | a | a | aa | Thân thấp |
53 | a | a | aa | Thân thấp |
54 | A | A | Aa | Thân cao |
55 | a | a | aa | Thân thấp |
56 | A | A | AA | Thân cao |
57 | A | A | AA | Thân cao |
58 | A | a | Aa | Thân cao |
59 | a | A | Aa | Thân cao |
60 | A | A | AA | Thân cao |
61 | A | a | Aa | Thân cao |
62 | A | A | AA | Thân cao |
63 | a | a | aa | Thân thấp |
64 | A | a | Aa | Thân cao |
65 | a | A | Aa | Thân cao |
66 | a | a | aa | Thân thấp |
67 | a | a | aa | Thân thấp |
68 | A | A | AA | Thân cao |
69 | A | a | Aa | Thân cao |
70 | A | A | AA | Thân cao |
71 | a | a | aa | Thân thấp |
72 | A | a | Aa | Thân cao |
73 | a | A | Aa | Thân cao |
74 | A | A | AA | Thân cao |
75 | A | a | Aa | Thân cao |
76 | A | A | AA | Thân cao |
77 | a | A | Aa | Thân cao |
78 | A | A | AA | Thân cao |
79 | a | a | aa | Thân thấp |
80 | A | a | Aa | Thân cao |
81 | a | A | Aa | Thân cao |
82 | A | A | AA | Thân cao |
83 | A | a | Aa | Thân cao |
84 | a | A | Aa | Thân cao |
85 | a | a | aa | Thân thấp |
86 | A | A | AA | Thân cao |
87 | A | a | Aa | Thân cao |
88 | a | a | aa | Thân thấp |
89 | a | A | Aa | Thân cao |
90 | a | A | Aa | Thân cao |
91 | A | A | AA | Thân cao |
92 | A | a | Aa | Thân cao |
93 | a | a | aa | Thân thấp |
94 | A | a | Aa | Thân cao |
95 | A | A | AA | Thân cao |
96 | a | A | Aa | Thân cao |
97 | A | a | Aa | Thân cao |
98 | A | a | Aa | Thân cao |
99 | a | A | Aa | Thân cao |
100 | a | a | aa | Thân thấp |
Bảng T.1. Kết quả mô phỏng
Bước 2. Dựa vào kết quả thu được ở Bảng T.1, xác định tần số, tần số tương đối của các kiểu gene, kiểu hình và hoàn thiện bảng sau vào vở ta được:
Kiểu gen | AA | Aa | aa |
Tần số | 25 | 50 | 25 |
Tần số tương đối | \(\frac{1}{4}\) | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.2. Tỉ lệ kiểu gen
Kiểu gen | Thân cao | Thân thấp |
Tần số | 75 | 25 |
Tần số tương đối | \(\frac{3}{4}\) | \(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.3. Tỉ lệ kiểu hình
Bước 3. Hãy kiểm chứng tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình thu được trong đời lai F2 với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình khi thực hiện mô phỏng, ta thu được kết quả giống với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Giải thích kết luận của Mendel bằng xác suất
Gọi xy là kiểu gene của một cây đậu trong đời lai F2.
a) Giả thiết rằng khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau. Các giá trị có thể của xy được cho trong bảng sau:
Bảng T.4. Các phương án tổ hợp
Hãy liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2. Bốn phương án tổ hợp trong bảng T.4 có đồng khả năng hay không?
b) Tính xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene AA”, “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene aa”; “Cây đậu trong đời lai F2 có thân cao”, “Cây đậu trong đời lai F2 có thân thấp”.
c) So sánh các xác suất tính được với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Lời giải chi tiết
a) Liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2 là: AA, Aa, aA, aa.
Vì khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau nên bốn phương án tổ hợp là đồng khả năng.
b) Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen AA” là: \({P_1} = \frac{1}{4}\)
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen aa” là: \({P_2} = \frac{1}{4}\)
Có 3 kiểu gene cho thân cao là: AA, Aa, aA.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có thân cao” là: \({P_3} = \frac{3}{4}\)
Có 1 kiểu gene cho thân thấp là: aa.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có thân thấp” là: \({P_4} = \frac{1}{4}\)
c) Các xác suất tính được đúng với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Bài tập trang 125, 126 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương IV: Hệ phương trình bậc hai hai ẩn. Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, điều kiện có nghiệm của hệ phương trình, và ứng dụng của hệ phương trình vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các hệ phương trình bậc hai hai ẩn bằng phương pháp thế. Để giải bằng phương pháp thế, học sinh cần biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình, sau đó thay biểu thức đó vào phương trình còn lại để tìm ẩn còn lại. Cuối cùng, thay giá trị tìm được vào biểu thức ban đầu để tìm ẩn còn lại.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các hệ phương trình bậc hai hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Để giải bằng phương pháp cộng đại số, học sinh cần nhân các phương trình với các hệ số thích hợp sao cho khi cộng hai phương trình lại, một ẩn sẽ bị triệt tiêu. Sau đó, giải phương trình còn lại để tìm ẩn còn lại, và thay giá trị tìm được vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm ẩn còn lại.
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm điều kiện của tham số m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng điều kiện có nghiệm duy nhất của hệ phương trình bậc hai hai ẩn: D ≠ 0, trong đó D là định thức của hệ phương trình.
Hệ phương trình: { x + my = 1; mx + y = 1 }
Bài tập này yêu cầu học sinh giải một bài toán thực tế liên quan đến hệ phương trình bậc hai hai ẩn. Để giải bài toán này, học sinh cần đặt ẩn, thiết lập hệ phương trình, và giải hệ phương trình để tìm ra nghiệm. Sau đó, kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo nó phù hợp với điều kiện của bài toán.
Ví dụ: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 30 phút, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 10 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trang 125, 126 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!