Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
Gọi x (m) là bề rộng của mặt đường (left( {0 < x < 8} right)). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Gọi x (m) là bề rộng của mặt đường \(\left( {0 < x < 8} \right)\). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.
Phương pháp giải:
Chiều dài bể bơi = chiều dài của mảnh đất\( - \) 2. bề rộng lối đi.
Chiều rộng bể bơi = chiều rộng của mảnh đất\( - \) 2. bề rộng lối đi.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của bể bơi là: \(28 - 2x\left( m \right)\).
Chiều rộng của bể bơi là: \(16 - 2x\left( m \right)\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Dựa vào kết quả HĐ1, tính diện tích của bể bơi theo x.
Phương pháp giải:
Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài chiều rộng lần lượt là a, b, là: \(S = a.b\)
Lời giải chi tiết:
Diện tích của bể bơi là: \(\left( {28 - 2x} \right)\left( {16 - 2x} \right) = 4{x^2} - 88x + 448\left( {{m^2}} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Sử dụng giả thiết và kết quả HĐ2, hãy viết phương trình để tìm x.
Phương pháp giải:
Diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\) nên ta có: \(4{x^2} - 88x + 448 = 288\)
Lời giải chi tiết:
Vì diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\) nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}4{x^2} - 88x + 448 = 288\\4{x^2} - 88x + 160 = 0\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Trong các phương trình sau, những phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn x? Chỉ rõ các hệ số a, b, c, của mỗi phương trình đó.
a) \({x^2} + 5 = 0\);
b) \(2{x^2} + 7x = 0\);
c) \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\);
d) \(0,5{x^2} = 0\).
Phương pháp giải:
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình \({x^2} + 5 = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 1,b = 0,c = 5\).
b) Phương trình \(2{x^2} + 7x = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 2,b = 7,c = 0\).
c) Phương trình \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\) không là phương trình bậc hai.
d) Phương trình \(0,5{x^2} = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 0,5,b = 0,c = 0\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Pi nói rằng: Phương trình (ẩn x) \(m{x^2} + 2x + 1 = 0\) (m là một số cho trước) là phương trình bậc hai với \(a = m,b = 2,c = 1\). Ý kiến của em thế nào?
Phương pháp giải:
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Với \(m = 0\) thì phương trình đã cho trở thành: \(2x + 1 = 0\), đây không phải là phương trình bậc hai.
Vậy ý kiến của Pi là sai.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Gọi x (m) là bề rộng của mặt đường \(\left( {0 < x < 8} \right)\). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.
Phương pháp giải:
Chiều dài bể bơi = chiều dài của mảnh đất\( - \) 2. bề rộng lối đi.
Chiều rộng bể bơi = chiều rộng của mảnh đất\( - \) 2. bề rộng lối đi.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của bể bơi là: \(28 - 2x\left( m \right)\).
Chiều rộng của bể bơi là: \(16 - 2x\left( m \right)\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Dựa vào kết quả HĐ1, tính diện tích của bể bơi theo x.
Phương pháp giải:
Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài chiều rộng lần lượt là a, b, là: \(S = a.b\)
Lời giải chi tiết:
Diện tích của bể bơi là: \(\left( {28 - 2x} \right)\left( {16 - 2x} \right) = 4{x^2} - 88x + 448\left( {{m^2}} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Sử dụng giả thiết và kết quả HĐ2, hãy viết phương trình để tìm x.
Phương pháp giải:
Diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\) nên ta có: \(4{x^2} - 88x + 448 = 288\)
Lời giải chi tiết:
Vì diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\) nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}4{x^2} - 88x + 448 = 288\\4{x^2} - 88x + 160 = 0\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Trong các phương trình sau, những phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn x? Chỉ rõ các hệ số a, b, c, của mỗi phương trình đó.
a) \({x^2} + 5 = 0\);
b) \(2{x^2} + 7x = 0\);
c) \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\);
d) \(0,5{x^2} = 0\).
Phương pháp giải:
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình \({x^2} + 5 = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 1,b = 0,c = 5\).
b) Phương trình \(2{x^2} + 7x = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 2,b = 7,c = 0\).
c) Phương trình \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\) không là phương trình bậc hai.
d) Phương trình \(0,5{x^2} = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 0,5,b = 0,c = 0\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Pi nói rằng: Phương trình (ẩn x) \(m{x^2} + 2x + 1 = 0\) (m là một số cho trước) là phương trình bậc hai với \(a = m,b = 2,c = 1\). Ý kiến của em thế nào?
Phương pháp giải:
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Với \(m = 0\) thì phương trình đã cho trở thành: \(2x + 1 = 0\), đây không phải là phương trình bậc hai.
Vậy ý kiến của Pi là sai.
Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.
Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh xác định hệ số góc của các hàm số bậc nhất cho trước. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc nhất: y = ax + b, trong đó a là hệ số góc.
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Hệ số góc của hàm số là a = 2.
Bài 2 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của các hàm số bậc nhất cho trước. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị. Có thể chọn điểm giao với trục Ox (y = 0) và điểm giao với trục Oy (x = 0).
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1. Chọn x = 0 => y = 1. Chọn y = 0 => x = -1. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; 1) và (-1; 0).
Bài 3 là bài tập vận dụng, yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Để giải bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số và lập phương trình để giải.
Để giải tốt các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần:
Học Toán 9 đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Đừng ngại đặt câu hỏi và thảo luận để hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập.
Ngoài SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt môn Toán 9.