1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 13, 14, 15 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em dễ dàng theo dõi và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Thực hiện các bước sau để giải phương trình: (2{x^2} - 8x + 3 = 0). a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải. b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của ({x^2}). c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x.

LT5

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 14SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:

    a) \(2{x^2} - 5x + 1 = 0\);

    b) \({x^2} + 8x + 16 = 0\);

    c) \({x^2} - x + 1 = 0\).

    Phương pháp giải:

    Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

    + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

    + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

    + Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.2.1 = 17 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{5 + \sqrt {17} }}{4};{x_2} = \frac{{5 - \sqrt {17} }}{4}\)

    b) Ta có: \(\Delta = {8^2} - 4.1.16 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép:\({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 8}}{2} = - 4\)

    c) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.1 = - 3 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 13 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Thực hiện các bước sau để giải phương trình: \(2{x^2} - 8x + 3 = 0\).

      a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải.

      b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của \({x^2}\).

      c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x.

      Phương pháp giải:

      a) Chuyển hạng tử tự do của phương trình sang vế phải ta được phương trình \(2{x^2} - 8x = - 3\).

      b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của \({x^2}\) ta được: \({x^2} - 4x = \frac{{ - 3}}{2}\).

      c) Các bước giải phương trình:

      + Bước 1: Cộng thêm 4 vào 2 vế để đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

      + Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Chuyển hạng tử tự do của phương trình sang vế phải ta được phương trình \(2{x^2} - 8x = - 3\).

      b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của \({x^2}\) ta được: \({x^2} - 4x = \frac{{ - 3}}{2}\).

      c) \({x^2} - 4x = \frac{{ - 3}}{2}\)

      \({x^2} - 4x + 4 = \frac{{ - 3}}{2} + 4\)

      \({\left( {x - 2} \right)^2} = \frac{5}{2}\)

      \(x - 2 = \frac{{\sqrt {10} }}{2}\) hoặc \(x - 2 = - \frac{{\sqrt {10} }}{2}\)

      \(x = 2 + \frac{{\sqrt {10} }}{2}\) \(x = 2 - \frac{{\sqrt {10} }}{2}\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 2 + \frac{{\sqrt {10} }}{2}\); \(x = 2 - \frac{{\sqrt {10} }}{2}\).

      TTN

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ trang 14 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Pi hỏi: Có thể nói gì về nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) nếu a và c trái dấu?

        Em hãy trả lời câu hỏi của anh Pi.

        Phương pháp giải:

        Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có: \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

        Nếu a và c trái dấu thì tích \(ac < 0\). Từ đó, xét dấu của biệt thức \(\Delta \). Do đó, kết luận được số nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\).

        Lời giải chi tiết:

        Vì a và c trái dấu thì tích \(ac < 0\), suy ra: \( - ac > 0\).

        Do đó, \(\Delta = {b^2} - 4ac > 0\). Suy ra, phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

        Vậy nếu a và c trái dấu thì phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

        LT6

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 15 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:

          a) \(3{x^2} + 8x - 3 = 0\);

          b) \({x^2} + 6\sqrt 2 x + 2 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\), với \(b = 2b'\) và \(\Delta ' = b{'^2} - ac\)

          + Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt {\Delta '} }}{a}\).

          + Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

          + Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(a = 3,b' = 4,c = - 3\) và \(\Delta ' = {4^2} - 3.\left( { - 3} \right) = 25 > 0\).

          Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 4 + \sqrt {25} }}{3} = \frac{1}{3};{x_2} = \frac{{ - 4 - \sqrt {25} }}{3} = - 3\).

          b) Ta có: \(a = 1,b' = 3\sqrt 2 ,c = 2\) và \(\Delta ' = {\left( {3\sqrt 2 } \right)^2} - 1.2 = 16 > 0\).

          Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = - 3\sqrt 2 + 4;{x_2} = - 3\sqrt 2 - 4\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ4
          • LT5
          • TTN
          • LT6
          • VD

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 13 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Thực hiện các bước sau để giải phương trình: \(2{x^2} - 8x + 3 = 0\).

          a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải.

          b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của \({x^2}\).

          c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x.

          Phương pháp giải:

          a) Chuyển hạng tử tự do của phương trình sang vế phải ta được phương trình \(2{x^2} - 8x = - 3\).

          b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của \({x^2}\) ta được: \({x^2} - 4x = \frac{{ - 3}}{2}\).

          c) Các bước giải phương trình:

          + Bước 1: Cộng thêm 4 vào 2 vế để đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

          + Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chuyển hạng tử tự do của phương trình sang vế phải ta được phương trình \(2{x^2} - 8x = - 3\).

          b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của \({x^2}\) ta được: \({x^2} - 4x = \frac{{ - 3}}{2}\).

          c) \({x^2} - 4x = \frac{{ - 3}}{2}\)

          \({x^2} - 4x + 4 = \frac{{ - 3}}{2} + 4\)

          \({\left( {x - 2} \right)^2} = \frac{5}{2}\)

          \(x - 2 = \frac{{\sqrt {10} }}{2}\) hoặc \(x - 2 = - \frac{{\sqrt {10} }}{2}\)

          \(x = 2 + \frac{{\sqrt {10} }}{2}\) \(x = 2 - \frac{{\sqrt {10} }}{2}\)

          Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 2 + \frac{{\sqrt {10} }}{2}\); \(x = 2 - \frac{{\sqrt {10} }}{2}\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 14SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:

          a) \(2{x^2} - 5x + 1 = 0\);

          b) \({x^2} + 8x + 16 = 0\);

          c) \({x^2} - x + 1 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

          + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

          + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

          + Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.2.1 = 17 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{5 + \sqrt {17} }}{4};{x_2} = \frac{{5 - \sqrt {17} }}{4}\)

          b) Ta có: \(\Delta = {8^2} - 4.1.16 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép:\({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 8}}{2} = - 4\)

          c) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.1 = - 3 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ trang 14 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Pi hỏi: Có thể nói gì về nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) nếu a và c trái dấu?

          Em hãy trả lời câu hỏi của anh Pi.

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có: \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

          Nếu a và c trái dấu thì tích \(ac < 0\). Từ đó, xét dấu của biệt thức \(\Delta \). Do đó, kết luận được số nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\).

          Lời giải chi tiết:

          Vì a và c trái dấu thì tích \(ac < 0\), suy ra: \( - ac > 0\).

          Do đó, \(\Delta = {b^2} - 4ac > 0\). Suy ra, phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

          Vậy nếu a và c trái dấu thì phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 15 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:

          a) \(3{x^2} + 8x - 3 = 0\);

          b) \({x^2} + 6\sqrt 2 x + 2 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\), với \(b = 2b'\) và \(\Delta ' = b{'^2} - ac\)

          + Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt {\Delta '} }}{a}\).

          + Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

          + Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(a = 3,b' = 4,c = - 3\) và \(\Delta ' = {4^2} - 3.\left( { - 3} \right) = 25 > 0\).

          Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 4 + \sqrt {25} }}{3} = \frac{1}{3};{x_2} = \frac{{ - 4 - \sqrt {25} }}{3} = - 3\).

          b) Ta có: \(a = 1,b' = 3\sqrt 2 ,c = 2\) và \(\Delta ' = {\left( {3\sqrt 2 } \right)^2} - 1.2 = 16 > 0\).

          Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = - 3\sqrt 2 + 4;{x_2} = - 3\sqrt 2 - 4\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 15 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

          Tình huống mở đầu: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 28m x 16m, người ta dự định làm một bể bơi có đường đi xung quanh (H.6.9). Hỏi bề rộng của đường đi là bao nhiêu để diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\)?

          Giải mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          - Giải phương trình đã lập được ở HĐ3 để tìm x:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\), với \(b = 2b'\) và \(\Delta ' = b{'^2} - ac\)

          + Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt {\Delta '} }}{a}\).

          + Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

          + Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

          - Đối chiếu x vừa tìm được với điều kiện và đưa ra kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Theo kết quả của HĐ3 ta có: \(4{x^2} - 88x + 160 = 0\)

          \({x^2} - 22x + 40 = 0\)

          Ta có: \(\Delta ' = {11^2} - 1.40 = 81 > 0\).

          Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

          \({x_1} = \frac{11 + \sqrt{81}}{1} = 20\left( {KTM} \right);{x_2} = \frac{11 - \sqrt{81}}{1}= 2\left( {TM} \right)\)

          Vậy bề rộng của đường đi là 2m thì diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\).

          VD

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 15 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

            Tình huống mở đầu: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 28m x 16m, người ta dự định làm một bể bơi có đường đi xung quanh (H.6.9). Hỏi bề rộng của đường đi là bao nhiêu để diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\)?

            Giải mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            - Giải phương trình đã lập được ở HĐ3 để tìm x:

            Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\), với \(b = 2b'\) và \(\Delta ' = b{'^2} - ac\)

            + Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt {\Delta '} }}{a}\).

            + Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

            + Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

            - Đối chiếu x vừa tìm được với điều kiện và đưa ra kết luận.

            Lời giải chi tiết:

            Theo kết quả của HĐ3 ta có: \(4{x^2} - 88x + 160 = 0\)

            \({x^2} - 22x + 40 = 0\)

            Ta có: \(\Delta ' = {11^2} - 1.40 = 81 > 0\).

            Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

            \({x_1} = \frac{11 + \sqrt{81}}{1} = 20\left( {KTM} \right);{x_2} = \frac{11 - \sqrt{81}}{1}= 2\left( {TM} \right)\)

            Vậy bề rộng của đường đi là 2m thì diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\).

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

            Nội dung chi tiết giải bài tập

            Bài 1: (Trang 13)

            Bài 1 thường yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất dựa trên các biểu thức đại số. Để giải bài này, các em cần nhớ lại định nghĩa của hàm số bậc nhất: y = ax + b (với a, b là các số thực và a ≠ 0). Các em cần xác định hệ số a và b để kết luận xem biểu thức đã cho có phải là hàm số bậc nhất hay không.

            Bài 2: (Trang 14)

            Bài 2 thường liên quan đến việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị, các em cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị. Có thể chọn x = 0 để tìm y, hoặc chọn y = 0 để tìm x. Sau đó, nối hai điểm này lại với nhau để được đồ thị hàm số.

            Bài 3: (Trang 15)

            Bài 3 thường yêu cầu học sinh tìm giá trị của y khi biết giá trị của x, hoặc ngược lại. Các em chỉ cần thay giá trị đã biết vào công thức hàm số y = ax + b và tính toán để tìm giá trị còn lại.

            Các dạng bài tập thường gặp

            • Xác định hàm số bậc nhất: Kiểm tra xem biểu thức có dạng y = ax + b hay không.
            • Vẽ đồ thị hàm số: Xác định hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại.
            • Tìm giá trị của hàm số: Thay giá trị của x vào công thức và tính y.
            • Ứng dụng hàm số vào giải quyết bài toán thực tế: Ví dụ, tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian.

            Lưu ý khi giải bài tập

            1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
            2. Thực hành vẽ đồ thị hàm số để hiểu rõ hơn về hình dạng và tính chất của đồ thị.
            3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
            4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy tìm giá trị của y khi x = 3.

            Giải: Thay x = 3 vào công thức hàm số, ta có: y = 2 * 3 - 1 = 5. Vậy, khi x = 3 thì y = 5.

            Tổng kết

            Việc giải các bài tập trong mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất và thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

            Bảng tóm tắt các công thức quan trọng

            Công thứcMô tả
            y = ax + bHàm số bậc nhất
            aHệ số góc
            bGiao điểm với trục tung

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9