1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 103, 104, 105 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Người ta thấy rằng lượng sơn cần dùng để sơn kín một mặt cầu bán kính R bằng với lượng sơn cần dùng để sơn kín một hình tròn bán kính 2R (khi độ dày của lớp sơn như nhau) (H.10.24). Từ đó, em hãy dự đoán công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R.

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 103SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Sử dụng một hình cầu bán kính R và một cốc thủy tinh có dạng hình trụ bán kính đáy R, chiều cao 2R. Ban đầu để hình cầu nằm khít trong chiếc cốc đầy nước. Ta nhấc hình cầu ra khỏi cốc thủy tinh hình trụ (H.10.25).

    Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

    Đo độ cao cột nước còn lại trong chiếc cốc, ta thấy độ cao này chỉ bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao của chiếc cốc hình trụ. Từ đó, em hãy dự đoán công thức tính thể tích hình cầu bán kính R.

    Phương pháp giải:

    + Thể tích của nước trong cốc khi hình cầu trong cốc: \({V_1}\).

    + Thể tích của nước trong cốc khi bỏ hình cầu ra ngoài: \({V_2}\).

    + Thể tích của hình cầu là: \(V = {V_1} - {V_2}\) .

    + Dự đoán công thức tính thể tích hình cầu.

    Lời giải chi tiết:

    Thể tích của nước trong cốc khi hình cầu trong cốc:

    \({V_1} = \pi {R^2}.2R = 2\pi {R^3}\).

    Thể tích của nước trong cốc khi bỏ hình cầu ra ngoài:

    \({V_2} = \pi {R^2}.\frac{1}{3}.2R = \frac{2}{3}\pi {R^3}\).

    Thể tích của hình cầu là:

    \(V = {V_1} - {V_2} = 2\pi {R^3} - \frac{2}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

    Dự đoán công thức tính thể tích hình cầu bán kính R:

    \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

    VD1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 104SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Em hãy trả lời câu hỏi của tình huống mở đầu.

      Quả bóng đá theo tiêu chuẩn FIFA (liên đoàn bóng đá thế giới) có dạng hình cầu với đường kính khoảng 22cm (H.10.18). Khi bơm căng quả bóng thì thể tích quả bóng bằng bao nhiêu?

      Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

      Phương pháp giải:

      Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

      Lời giải chi tiết:

      Bán kính quả bóng là:

      \(R = 22:2 = 11\left( {cm} \right)\)

      Thể tích quả bóng là:

      \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.11^3} = \frac{{5324}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 103 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Người ta thấy rằng lượng sơn cần dùng để sơn kín một mặt cầu bán kính R bằng với lượng sơn cần dùng để sơn kín một hình tròn bán kính 2R (khi độ dày của lớp sơn như nhau) (H.10.24). Từ đó, em hãy dự đoán công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R.

        Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình tròn bán kính 2R là: \(S = \pi {\left( {2R} \right)^2}\), từ đó suy ra công thức tính diện tích mặt cầu.

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình tròn bán kính 2R là: \(S = \pi {\left( {2R} \right)^2} = 4\pi {R^2}\).

        Vì lượng sơn cần dùng để sơn kín một mặt cầu bán kính R bằng với lượng sơn cần dùng để sơn kín một hình tròn bán kính 2R nên dự đoán công thức tính diện tích mặt cầu là bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\)

        VD2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 105 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Khinh khí cầu đầu tiên được phát minh bởi anh em nhà Montgolfler (người Pháp) vào năm 1782. Chuyến bay đầu tiên của hai anh em trên khinh khí cầu được thực hiện vào ngày 4 tháng 6 năm 1783 trên bầu trời Place des Cordeliers ở Annonay (nước Pháp) (theo cand.com.vn). Giả sử một khinh khí cầu có dạng hình cầu với đường kính bằng 11m. Tính diện tích mặt khinh khí cầu đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của \({m^2}\)).

          Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          + Tính bán kính khinh khí cầu R.

          + Diện tích mặt khinh khí cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Bán kính khinh khí cầu là: \(R = \frac{{11}}{2}m\).

          Diện tích mặt khinh khí cầu là:

          \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{11}}{2}} \right)^2} = 121\pi \approx 380\left( {{m^2}} \right)\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • HĐ4
          • VD1
          • VD2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 103 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Người ta thấy rằng lượng sơn cần dùng để sơn kín một mặt cầu bán kính R bằng với lượng sơn cần dùng để sơn kín một hình tròn bán kính 2R (khi độ dày của lớp sơn như nhau) (H.10.24). Từ đó, em hãy dự đoán công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R.

          Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình tròn bán kính 2R là: \(S = \pi {\left( {2R} \right)^2}\), từ đó suy ra công thức tính diện tích mặt cầu.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình tròn bán kính 2R là: \(S = \pi {\left( {2R} \right)^2} = 4\pi {R^2}\).

          Vì lượng sơn cần dùng để sơn kín một mặt cầu bán kính R bằng với lượng sơn cần dùng để sơn kín một hình tròn bán kính 2R nên dự đoán công thức tính diện tích mặt cầu là bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 103SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Sử dụng một hình cầu bán kính R và một cốc thủy tinh có dạng hình trụ bán kính đáy R, chiều cao 2R. Ban đầu để hình cầu nằm khít trong chiếc cốc đầy nước. Ta nhấc hình cầu ra khỏi cốc thủy tinh hình trụ (H.10.25).

          Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Đo độ cao cột nước còn lại trong chiếc cốc, ta thấy độ cao này chỉ bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao của chiếc cốc hình trụ. Từ đó, em hãy dự đoán công thức tính thể tích hình cầu bán kính R.

          Phương pháp giải:

          + Thể tích của nước trong cốc khi hình cầu trong cốc: \({V_1}\).

          + Thể tích của nước trong cốc khi bỏ hình cầu ra ngoài: \({V_2}\).

          + Thể tích của hình cầu là: \(V = {V_1} - {V_2}\) .

          + Dự đoán công thức tính thể tích hình cầu.

          Lời giải chi tiết:

          Thể tích của nước trong cốc khi hình cầu trong cốc:

          \({V_1} = \pi {R^2}.2R = 2\pi {R^3}\).

          Thể tích của nước trong cốc khi bỏ hình cầu ra ngoài:

          \({V_2} = \pi {R^2}.\frac{1}{3}.2R = \frac{2}{3}\pi {R^3}\).

          Thể tích của hình cầu là:

          \(V = {V_1} - {V_2} = 2\pi {R^3} - \frac{2}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

          Dự đoán công thức tính thể tích hình cầu bán kính R:

          \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 104SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Em hãy trả lời câu hỏi của tình huống mở đầu.

          Quả bóng đá theo tiêu chuẩn FIFA (liên đoàn bóng đá thế giới) có dạng hình cầu với đường kính khoảng 22cm (H.10.18). Khi bơm căng quả bóng thì thể tích quả bóng bằng bao nhiêu?

          Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

          Lời giải chi tiết:

          Bán kính quả bóng là:

          \(R = 22:2 = 11\left( {cm} \right)\)

          Thể tích quả bóng là:

          \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.11^3} = \frac{{5324}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 105 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Khinh khí cầu đầu tiên được phát minh bởi anh em nhà Montgolfler (người Pháp) vào năm 1782. Chuyến bay đầu tiên của hai anh em trên khinh khí cầu được thực hiện vào ngày 4 tháng 6 năm 1783 trên bầu trời Place des Cordeliers ở Annonay (nước Pháp) (theo cand.com.vn). Giả sử một khinh khí cầu có dạng hình cầu với đường kính bằng 11m. Tính diện tích mặt khinh khí cầu đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của \({m^2}\)).

          Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          + Tính bán kính khinh khí cầu R.

          + Diện tích mặt khinh khí cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Bán kính khinh khí cầu là: \(R = \frac{{11}}{2}m\).

          Diện tích mặt khinh khí cầu là:

          \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{11}}{2}} \right)^2} = 121\pi \approx 380\left( {{m^2}} \right)\).

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ số góc, và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về hàm số là vô cùng quan trọng, vì nó là cơ sở cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học.

          1. Hàm số bậc nhất

          Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. 'a' được gọi là hệ số góc, quyết định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. 'b' là tung độ gốc, là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

          • Xác định hàm số bậc nhất: Để xác định một hàm số là bậc nhất, cần kiểm tra xem nó có dạng y = ax + b hay không, với a khác 0.
          • Tính chất của hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất đồng biến nếu a > 0 và nghịch biến nếu a < 0.

          2. Hệ số góc của đường thẳng

          Hệ số góc 'a' trong hàm số y = ax + b có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định hướng của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên từ trái sang phải (đồng biến). Nếu a < 0, đường thẳng đi xuống từ trái sang phải (nghịch biến). Nếu a = 0, đường thẳng song song với trục Ox.

          3. Ứng dụng của hàm số bậc nhất

          Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong việc mô tả các mối quan hệ tuyến tính trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính quãng đường đi được: Nếu vận tốc không đổi, quãng đường đi được là hàm số bậc nhất của thời gian.
          • Tính chi phí: Chi phí thường là hàm số bậc nhất của số lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.

          Giải chi tiết các bài tập trang 103, 104, 105

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 2 trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức:

          Bài 1: (Trang 103)

          (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

          Bài 2: (Trang 104)

          (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

          Bài 3: (Trang 105)

          (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

          Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

          Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần chú ý:

          • Xác định đúng dạng hàm số: Đảm bảo rằng hàm số có dạng y = ax + b, với a khác 0.
          • Xác định hệ số góc và tung độ gốc: Xác định chính xác giá trị của a và b.
          • Sử dụng các tính chất của hàm số: Áp dụng các tính chất đồng biến, nghịch biến để giải quyết các bài toán liên quan.
          • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

          Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về hàm số bậc nhất:

          • Sách bài tập Toán 9: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau.
          • Các trang web học Toán online: montoan.com.vn, VietJack, Loigiaihay,...
          • Video bài giảng trên YouTube: Tìm kiếm các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về hàm số bậc nhất và đạt kết quả tốt trong môn Toán 9. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9