1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 15, 16 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập một cách rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể để các em dễ dàng theo dõi và áp dụng.

Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau: a) (left{ begin{array}{l}2x + 3y = - 4 - 3x - 7y = 13;end{array} right.) b) (left{ begin{array}{l}2x + 3y = 1 - x - 1,5y = 1;end{array} right.) c) (left{ begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 04x - y - 3 = 0.end{array} right.)

TH

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành trang 15 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

    a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = - 4\\ - 3x - 7y = 13;\end{array} \right.\)

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 1\\ - x - 1,5y = 1;\end{array} \right.\)

    c) \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 0\\4x - y - 3 = 0.\end{array} \right.\)

    Phương pháp giải:

    Để tìm nghiệm của hệ phương trình ta cần đưa phương trình đề bài đã cho về dạng \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y = {c_2}.\end{array} \right.\)

    Như ở ý c, ta cần đưa hệ \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 0\\4x - y - 3 = 0\end{array} \right.\) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y = 6\\4x - y = 3\end{array} \right.\)

    Sau đó nhập MODE 5 1

    Sau đó nhập các số \({a_1} = 8;{b_1} = - 2,{c_1} = 6;{a_2} = 4,{b_2} = - 1;{c_2} = 3\) bằng cách nhấn:

    8 = -2 = 6 = 4 = -1 = 3 =

    Đọc kết quả, màn hình cho “Infinite Sol” nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

    Chú ý: Nếu kết quả ra \(x = a;y = b\) thì nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {a;b} \right).\)

    Nếu kết quả báo “No- Solution” thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm. 

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = - 4\\ - 3x - 7y = 13;\end{array} \right.\)

    Bấm máy tính ta được kết quả \(x = \frac{{11}}{5};y = \frac{{ - 14}}{5}.\)

    Vậy nghiệm của hệ phương trình là\(\left( {\frac{{11}}{5}; - \frac{{14}}{5}} \right).\)

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 1\\ - x - 1,5y = 1;\end{array} \right.\)

    Bấm máy tính màn hình hiển thị “No-solution”.

    Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

    c) \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 0\\4x - y - 3 = 0.\end{array} \right.\)

    Ta cần đưa hệ \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 0\\4x - y - 3 = 0\end{array} \right.\) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y = 6\\4x - y = 3\end{array} \right.\)

    Bấm máy tính màn hình hiển thị “Infinite Sol”.

    Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. 

    VD2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 16 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tính số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 20% và số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch acid HCl nồng độ 10%.

      a) Gọi x là số mililit dung dịch HCl nồng độ 20%, y là số mililit dung dịch HCl nồng độ 5% cần lấy. Hãy biểu thị qua x và y:

      - Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu.

      - Tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này.

      b) Sử dụng kết quả ở câu a, hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là x, y. Giải hệ phương trình này để tính số mililit cần lấy của mỗi dung dịch HCl ở trên. 

      Phương pháp giải:

      Đối với bài toán này ta cần nhớ cách đổi đơn vị, \(2\left( l \right) = 2000\left( {ml} \right)\)

      Tổng thể tích hai dung dịch ban đầu là thể tích của dung dịch cuối cùng ta thu được nên ta có \(x + y = 2000\left( {ml} \right).\)

      * Chuyển đổi Nồng độ % sang nồng độ mol: \({C_M} = C\% .\frac{{10.D}}{M}\)

      Với D là khối lượng riêng của dung dịch

      M là khối lượng mol

      Lời giải chi tiết:

      Khối lượng riêng của dung dịch HCl là \(1,49 g/cm^3\)

      Đổi 2l = 2000ml

      a) Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu là 2 lít nên ta có phương trình: \(x + y = 2000\left( {ml} \right).\)

      Số ml dung dịch HCl nồng độ 20% nguyên chất là: \(20\%.x (ml)\)

      Khối lượng dung dịch HCl 20% nguyên chất là:

      \(20\%x.1,49(g)\)

      Số ml dung dịch HCl 5% nguyên chất là: \(5\%.y(ml)\)

      Khối lượng dung dịch HCl 5% nguyên chất là:

      \(5\%.y.1,49(g)\)

      Tổng số gam HCl nguyên chất sau pha là:

      \(20\%.x.1,49 + 5\%.y.1,49\) (gam)

      Trong 2 lít dung dịch HCl 10% có khối lượng HCl nguyên chất là:

      \(10\%.2000.1,49(g)\)

      Ta có phương trình: 

      \(20\%x.1,49 + 5\%.y.1,49 = 10\%.2000.1,49 \) hay \(0,2.x + 0,05.y = 200 \)

      b) Từ câu a ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2000\\0,2.x + 0,05.y = 200\end{array} \right.\) 

      Từ phương trình đầu ta có \(x = 2000 - y\) thay vào phương trình thứ hai ta được

      \(0,2.(2000 - y) + 0,05.y = 200\)

      \(400 - 0,2y + 0,05y = 200\)

      \(-0,15y = -200\)

      \(y = \frac{{4000}}{3}.\)

      Thế \(y = \frac{{4000}}{3}\) vào phương trình thứ nhất ta được \(x = \frac{{2000}}{3}.\)

      Vậy cần lấy \(\frac{{2000}}{3}\left( {ml} \right)\) dung dịch HCl 20% và \(\frac{{4000}}{3}\left( {ml} \right)\) dung dịch HCl 5%. 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • TH
      • VD2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành trang 15 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = - 4\\ - 3x - 7y = 13;\end{array} \right.\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 1\\ - x - 1,5y = 1;\end{array} \right.\)

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 0\\4x - y - 3 = 0.\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Để tìm nghiệm của hệ phương trình ta cần đưa phương trình đề bài đã cho về dạng \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y = {c_2}.\end{array} \right.\)

      Như ở ý c, ta cần đưa hệ \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 0\\4x - y - 3 = 0\end{array} \right.\) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y = 6\\4x - y = 3\end{array} \right.\)

      Sau đó nhập MODE 5 1

      Sau đó nhập các số \({a_1} = 8;{b_1} = - 2,{c_1} = 6;{a_2} = 4,{b_2} = - 1;{c_2} = 3\) bằng cách nhấn:

      8 = -2 = 6 = 4 = -1 = 3 =

      Đọc kết quả, màn hình cho “Infinite Sol” nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

      Chú ý: Nếu kết quả ra \(x = a;y = b\) thì nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {a;b} \right).\)

      Nếu kết quả báo “No- Solution” thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm. 

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = - 4\\ - 3x - 7y = 13;\end{array} \right.\)

      Bấm máy tính ta được kết quả \(x = \frac{{11}}{5};y = \frac{{ - 14}}{5}.\)

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là\(\left( {\frac{{11}}{5}; - \frac{{14}}{5}} \right).\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 1\\ - x - 1,5y = 1;\end{array} \right.\)

      Bấm máy tính màn hình hiển thị “No-solution”.

      Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 0\\4x - y - 3 = 0.\end{array} \right.\)

      Ta cần đưa hệ \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y - 6 = 0\\4x - y - 3 = 0\end{array} \right.\) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 2y = 6\\4x - y = 3\end{array} \right.\)

      Bấm máy tính màn hình hiển thị “Infinite Sol”.

      Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. 

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 16 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tính số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 20% và số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch acid HCl nồng độ 10%.

      a) Gọi x là số mililit dung dịch HCl nồng độ 20%, y là số mililit dung dịch HCl nồng độ 5% cần lấy. Hãy biểu thị qua x và y:

      - Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu.

      - Tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này.

      b) Sử dụng kết quả ở câu a, hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là x, y. Giải hệ phương trình này để tính số mililit cần lấy của mỗi dung dịch HCl ở trên. 

      Phương pháp giải:

      Đối với bài toán này ta cần nhớ cách đổi đơn vị, \(2\left( l \right) = 2000\left( {ml} \right)\)

      Tổng thể tích hai dung dịch ban đầu là thể tích của dung dịch cuối cùng ta thu được nên ta có \(x + y = 2000\left( {ml} \right).\)

      * Chuyển đổi Nồng độ % sang nồng độ mol: \({C_M} = C\% .\frac{{10.D}}{M}\)

      Với D là khối lượng riêng của dung dịch

      M là khối lượng mol

      Lời giải chi tiết:

      Khối lượng riêng của dung dịch HCl là \(1,49 g/cm^3\)

      Đổi 2l = 2000ml

      a) Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu là 2 lít nên ta có phương trình: \(x + y = 2000\left( {ml} \right).\)

      Số ml dung dịch HCl nồng độ 20% nguyên chất là: \(20\%.x (ml)\)

      Khối lượng dung dịch HCl 20% nguyên chất là:

      \(20\%x.1,49(g)\)

      Số ml dung dịch HCl 5% nguyên chất là: \(5\%.y(ml)\)

      Khối lượng dung dịch HCl 5% nguyên chất là:

      \(5\%.y.1,49(g)\)

      Tổng số gam HCl nguyên chất sau pha là:

      \(20\%.x.1,49 + 5\%.y.1,49\) (gam)

      Trong 2 lít dung dịch HCl 10% có khối lượng HCl nguyên chất là:

      \(10\%.2000.1,49(g)\)

      Ta có phương trình: 

      \(20\%x.1,49 + 5\%.y.1,49 = 10\%.2000.1,49 \) hay \(0,2.x + 0,05.y = 200 \)

      b) Từ câu a ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2000\\0,2.x + 0,05.y = 200\end{array} \right.\) 

      Từ phương trình đầu ta có \(x = 2000 - y\) thay vào phương trình thứ hai ta được

      \(0,2.(2000 - y) + 0,05.y = 200\)

      \(400 - 0,2y + 0,05y = 200\)

      \(-0,15y = -200\)

      \(y = \frac{{4000}}{3}.\)

      Thế \(y = \frac{{4000}}{3}\) vào phương trình thứ nhất ta được \(x = \frac{{2000}}{3}.\)

      Vậy cần lấy \(\frac{{2000}}{3}\left( {ml} \right)\) dung dịch HCl 20% và \(\frac{{4000}}{3}\left( {ml} \right)\) dung dịch HCl 5%. 

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với biểu thức hữu tỉ. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các quy tắc, định nghĩa và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

      Nội dung chính của mục 3 trang 15, 16

      Mục 3 bao gồm các nội dung sau:

      • Ôn tập về biểu thức hữu tỉ: Khái niệm biểu thức hữu tỉ, điều kiện xác định của biểu thức hữu tỉ.
      • Các phép toán với biểu thức hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia các biểu thức hữu tỉ.
      • Rút gọn biểu thức hữu tỉ: Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn biểu thức.
      • Bài tập áp dụng: Các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Giải chi tiết bài tập 1 trang 15 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

      Đề bài: Thực hiện các phép tính sau:

      1. a) \frac{x+3}{x-2} + \frac{x-1}{x-2}
      2. b) \frac{x}{x+1} - \frac{x-2}{x+1}
      3. c) \frac{2x}{x-1} \cdot \frac{x+1}{4x}
      4. d) \frac{x^2-1}{x+2} : \frac{x-1}{x+2}

      Lời giải:

      1. a) \frac{x+3}{x-2} + \frac{x-1}{x-2} = \frac{x+3+x-1}{x-2} = \frac{2x+2}{x-2}
      2. b) \frac{x}{x+1} - \frac{x-2}{x+1} = \frac{x-(x-2)}{x+1} = \frac{2}{x+1}
      3. c) \frac{2x}{x-1} \cdot \frac{x+1}{4x} = \frac{2x(x+1)}{4x(x-1)} = \frac{x+1}{2(x-1)}
      4. d) \frac{x^2-1}{x+2} : \frac{x-1}{x+2} = \frac{x^2-1}{x+2} \cdot \frac{x+2}{x-1} = \frac{(x-1)(x+1)}{x-1} = x+1

      Giải chi tiết bài tập 2 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

      Đề bài: Thực hiện các phép tính sau:

      1. a) \frac{x^2-4}{x+2}
      2. b) \frac{x^2+2x+1}{x+1}

      Lời giải:

      1. a) \frac{x^2-4}{x+2} = \frac{(x-2)(x+2)}{x+2} = x-2 (với x \neq -2)
      2. b) \frac{x^2+2x+1}{x+1} = \frac{(x+1)^2}{x+1} = x+1 (với x \neq -1)

      Mẹo học tốt Toán 9 - Mục 3

      • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia biểu thức hữu tỉ.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Sử dụng các phương pháp phân tích: Thành thạo các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Kiểm tra điều kiện xác định: Luôn kiểm tra điều kiện xác định của biểu thức trước khi thực hiện các phép toán.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9