1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Căn bậc ba và căn thức bậc ba Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Căn bậc ba và căn thức bậc ba Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Căn bậc ba và căn thức bậc ba Toán 9 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết căn bậc ba và căn thức bậc ba trong chương trình Toán 9 Kết nối tri thức. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cách hệ thống và dễ hiểu nhất về các khái niệm, tính chất và ứng dụng của căn bậc ba và căn thức bậc ba.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, các phép toán, và cách giải các bài toán liên quan đến căn bậc ba và căn thức bậc ba.

1. Căn bậc ba Khái niệm căn bậc ba của một số thực

1. Căn bậc ba

Khái niệm căn bậc ba của một số thực

Căn bậc ba của số thực a là số thực x thỏa mãn \({x^3} = a\).

Chú ý:

- Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba.

- Căn bậc ba của số a được kí hiệu là \(\sqrt[3]{a}\), trong đó số 3 được gọi là chỉ số của căn.

Nhận xét: Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có \({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) với mọi số thực a.

Ví dụ:

\(\sqrt[3]{{64}} = \sqrt[3]{{{4^3}}} = 4\);

\(\sqrt[3]{{ - 27}} = \sqrt[3]{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} = - 3\).

Tính căn bậc ba của một số bằng máy tính cầm tay

Ta có thể sử dụng loại MTCT thích hợp để tính căn bậc ba của một số.

Lý thuyết Căn bậc ba và căn thức bậc ba Toán 9 Kết nối tri thức 1

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Căn bậc ba và căn thức bậc ba Toán 9 Kết nối tri thức trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Căn bậc ba và căn thức bậc ba Toán 9 Kết nối tri thức

Căn bậc ba của một số thực a, ký hiệu là ∛a, là số x sao cho x3 = a. Ví dụ, ∛8 = 2 vì 23 = 8. Căn bậc ba của một số âm là một số âm. Ví dụ, ∛-27 = -3 vì (-3)3 = -27.

1. Định nghĩa Căn bậc ba

Số x được gọi là căn bậc ba của số a nếu x3 = a. Ký hiệu: ∛a = x.

  • Nếu a > 0 thì ∛a > 0
  • Nếu a < 0 thì ∛a < 0
  • Nếu a = 0 thì ∛a = 0

2. Tính chất của Căn bậc ba

  1. ∛(a * b) = ∛a * ∛b
  2. ∛(a / b) = ∛a / ∛b (với b ≠ 0)
  3. a3 = a
  4. ∛(-a) = -∛a

3. Căn thức bậc ba

Căn thức bậc ba là biểu thức có dạng ∛A, trong đó A là một biểu thức đại số. Ví dụ: ∛(x + 1), ∛(2x2).

4. Rút gọn căn thức bậc ba

Để rút gọn căn thức bậc ba, ta cần phân tích biểu thức dưới dấu căn thành tích của các thừa số, trong đó có các lập phương. Ví dụ:

∛(8 * 27) = ∛8 * ∛27 = 2 * 3 = 6

5. So sánh các căn bậc ba

Để so sánh hai căn bậc ba, ta có thể mũ ba cả hai vế. Ví dụ, để so sánh ∛2 và ∛3, ta so sánh 23 = 8 và 33 = 27. Vì 8 < 27 nên ∛2 < ∛3.

6. Bài tập ví dụ

Bài 1: Tính giá trị của ∛64 + ∛(-125)

Giải: ∛64 + ∛(-125) = 4 + (-5) = -1

Bài 2: Rút gọn biểu thức ∛(54x3y2)

Giải: ∛(54x3y2) = ∛(27 * 2 * x3 * y2) = 3x∛(2y2)

7. Ứng dụng của Căn bậc ba và Căn thức bậc ba

Căn bậc ba và căn thức bậc ba được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học, bao gồm:

  • Giải phương trình bậc ba
  • Tính thể tích của các hình khối
  • Tính toán trong vật lý và kỹ thuật

8. Lưu ý quan trọng

Khi làm việc với căn bậc ba và căn thức bậc ba, cần chú ý đến dấu của số dưới dấu căn. Căn bậc ba của một số âm là một số âm, trong khi căn bậc hai của một số âm không tồn tại trong tập số thực.

9. Tổng kết

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết căn bậc ba và căn thức bậc ba Toán 9 Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9