1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức trên montoan.com.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và các quy tắc quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến khai căn bậc hai một cách hiệu quả.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều kiện xác định của căn bậc hai, các tính chất của phép khai căn bậc hai, và cách áp dụng các phép toán nhân, chia để đơn giản hóa biểu thức chứa căn bậc hai.

1. Khai căn bậc hai và phép nhân Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép nhân

1. Khai căn bậc hai và phép nhân

Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép nhân

Với A, B là biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \).

Ví dụ:

\(\sqrt {27} .\sqrt 3 = \sqrt {27.3} = \sqrt {81} = 9\)

\(\sqrt 5 \left( {\sqrt {125} + \sqrt 5 } \right) = \sqrt 5 .\sqrt {125} + \sqrt 5 .\sqrt 5 = \sqrt {5.125} + \sqrt {5.5} = 25 + 5 = 30\)

Chú ý:

- Kết quả trên có thể mở rộng cho nhiều biểu thức không âm, chẳng hạn:

\(\sqrt A .\sqrt B .\sqrt C = \sqrt {A.B.C} \) (với \(A \ge 0,B \ge 0,C \ge 0\)).

Ví dụ: \(\sqrt 3 .\sqrt 5 .\sqrt {15} = \sqrt {3.5.15} = \sqrt {225} = 15\)

- Nếu \(A \ge 0,B \ge 0,C \ge 0\) thì \(\sqrt {{A^2}{B^2}{C^2}} = ABC\).

Ví dụ: Với \(a \ge 0,b < 0\) thì \(\sqrt {25{a^2}{b^2}} = \sqrt {{5^2}.{a^2}.{{\left( { - b} \right)}^2}} = \sqrt {{5^2}} .\sqrt {{a^2}} .\sqrt {{{\left( { - b} \right)}^2}} = 5.a.\left( { - b} \right) = - 5ab\)

2. Khai căn bậc hai và phép chia

Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép chia

Nếu A, B là các biểu thức với \(A \ge 0,B > 0\) thì \(\frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\frac{A}{B}} \).

Ví dụ: \(\frac{{\sqrt 8 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt {\frac{8}{2}} = \sqrt 4 = 2\);

Với \(a > 0\) thì \(\frac{{\sqrt {52{a^3}} }}{{\sqrt {13a} }} = \sqrt {\frac{{52{a^3}}}{{13a}}} = \sqrt {4{a^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2}} = 2a\).

Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức 1

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức

Khai căn bậc hai là một trong những khái niệm quan trọng trong chương trình Toán 9, đặc biệt là trong chương trình Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết và các quy tắc liên quan đến phép khai căn bậc hai, phép nhân và phép chia là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán một cách chính xác và hiệu quả.

1. Điều kiện xác định của căn bậc hai

Căn bậc hai của một số thực a (ký hiệu √a) chỉ xác định khi a ≥ 0. Điều này có nghĩa là biểu thức dưới dấu căn phải là một số không âm.

2. Các tính chất của phép khai căn bậc hai

  • √(a2) = |a|
  • √a * √b = √(a*b) (với a ≥ 0, b ≥ 0)
  • √a / √b = √(a/b) (với a ≥ 0, b > 0)

3. Khai căn bậc hai của một tích

Để khai căn bậc hai của một tích, ta có thể áp dụng tính chất √a * √b = √(a*b). Ví dụ:

√12 = √(4*3) = √4 * √3 = 2√3

4. Khai căn bậc hai của một thương

Để khai căn bậc hai của một thương, ta có thể áp dụng tính chất √a / √b = √(a/b). Ví dụ:

√25/9 = √25 / √9 = 5/3

5. Phép nhân các căn bậc hai

Để nhân hai căn bậc hai, ta nhân các biểu thức dưới dấu căn và giữ nguyên dấu căn. Ví dụ:

√2 * √8 = √(2*8) = √16 = 4

6. Phép chia các căn bậc hai

Để chia hai căn bậc hai, ta chia các biểu thức dưới dấu căn và giữ nguyên dấu căn. Ví dụ:

√20 / √5 = √(20/5) = √4 = 2

7. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Để đưa thừa số ra ngoài dấu căn, ta tìm một số chính phương là ước của số dưới dấu căn. Ví dụ:

√8 = √(4*2) = √4 * √2 = 2√2

8. Đưa thừa số vào trong dấu căn

Để đưa thừa số vào trong dấu căn, ta bình phương thừa số đó và nhân với số dưới dấu căn. Ví dụ:

2√3 = √(22 * 3) = √12

9. Bài tập ví dụ

  1. Rút gọn biểu thức: √(27) - √(12) + √(3)
  2. Tính: (√8 + √18) * √2
  3. Tính: (√50 - √18) / √2

Việc hiểu rõ và áp dụng thành thạo các tính chất và quy tắc trên sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan đến khai căn bậc hai một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

10. Ứng dụng của khai căn bậc hai trong thực tế

Khai căn bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như tính độ dài cạnh của một hình vuông khi biết diện tích, tính khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ, và trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác.

Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9