1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập 1.7 này nhé!

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số; a) (left{ begin{array}{l}3x + 2y = 62x - 2y = 14;end{array} right.) b) (left{ begin{array}{l}0,3x + 0,5y = 31,5x - 2y = 1,5;end{array} right.) c) (left{ begin{array}{l} - 2x + 6y = 83x - 9y = - 12.end{array} right.)

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số;

a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 6\\2x - 2y = 14;\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x + 0,5y = 3\\1,5x - 2y = 1,5;\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 6y = 8\\3x - 9y = - 12.\end{array} \right.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Nếu hệ số của cùng 1 ẩn ở trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau thì ta làm như sau:

- Cộng hoặc trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chứa một ẩn.

- Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình.

Trong trường hợp hệ phương trình đã cho không có hai hệ số của cùng 1 ẩn bằng nhau hoặc đối nhau thì ta có thể nhân 2 vế của mỗi phương trình với một số thích hợp khác 0. 

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 6\\2x - 2y = 14;\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có \(\left( {3x + 2y} \right) + \left( {2x - 2y} \right) = 6 + 14\) nên \(5x = 20\) suy ra \(x = 4.\)

Thế \(x = 4\) vào phương trình thứ nhất ta được \(3.4 + 2y = 6\) nên \(2y = - 6\) suy ra \(y = - 3.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {4; - 3} \right)\).

b) \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x + 0,5y = 3\\1,5x - 2y = 1,5;\end{array} \right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 5 ta được \(1,5x + 2,5y = 15,\) vậy hệ đã cho trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}1,5x + 2,5y = 15\\1,5x - 2y = 1,5;\end{array} \right.\)

Trừ từng vế của hai phương trình ta có \(\left( {1,5x + 2,5y} \right) - \left( {1,5x - 2y} \right) = 15 - 1,5\) nên \(4,5y = 13,5\) suy ra \(y = 3.\)

Thế \(y = 3\) vào phương trình thứ hai ta được \(1,5x - 2.3 = 1,5\) nên \(1,5x = 7,5\) suy ra \(x = 5.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( 5;3 \right)\).

c) \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 6y = 8\\3x - 9y = - 12.\end{array} \right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với \(\frac{1}{2}\) ta được \( - x + 3y = 4,\) nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với \(\frac{1}{3}\) ta được \(x - 3y = - 4.\)

Vậy hệ đã cho trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} - x + 3y = 4\\x - 3y = - 4\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có \(\left( { - x + 3y} \right) + \left( {x - 3y} \right) = 4 + \left( { - 4} \right)\) nên \(0x + 0y = 0\) (luôn đúng).

Ta thấy phương trình luôn đúng với x tùy ý và y tùy ý. Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bởi phương trình \( - x + 3y = 4,\) suy ra \(x = 3y - 4\) nên hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {3y - 4;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\). 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Các biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Nội dung bài tập 1.7

Bài tập 1.7 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Rút gọn biểu thức đại số.
  • Tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Lời giải chi tiết bài tập 1.7

Câu a)

Đề bài: Thực hiện phép tính: (3x + 2)(x - 1)

Lời giải:

(3x + 2)(x - 1) = 3x(x - 1) + 2(x - 1) = 3x2 - 3x + 2x - 2 = 3x2 - x - 2

Câu b)

Đề bài: Rút gọn biểu thức: 2x(x2 - 3x + 1) - 5x2

Lời giải:

2x(x2 - 3x + 1) - 5x2 = 2x3 - 6x2 + 2x - 5x2 = 2x3 - 11x2 + 2x

Câu c)

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: x2 - 4x + 5 khi x = -1

Lời giải:

Thay x = -1 vào biểu thức, ta có:

(-1)2 - 4(-1) + 5 = 1 + 4 + 5 = 10

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 1.7, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Thực hiện các phép toán với đa thức một biến.
  • Rút gọn biểu thức chứa nhiều biến.
  • Tìm giá trị của biểu thức tại nhiều giá trị khác nhau của biến.

Mẹo giải bài tập về đa thức

  1. Nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức (cộng, trừ, nhân, chia).
  2. Sử dụng các hằng đẳng thức đại số để rút gọn biểu thức một cách nhanh chóng.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 9, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.

Kết luận

Hy vọng bài giải bài tập 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về đa thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9