1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải và các lưu ý quan trọng để nắm vững kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học toán 9 một cách hiệu quả nhất, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách độc lập. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Các hình dưới đây (H.10.37) được tạo thành từ các nửa hình cầu, hình trụ và hình nón (có cùng bán kính đáy). Tính thể tích của các hình đó theo kích thước đã cho.

Đề bài

Các hình dưới đây (H.10.37) được tạo thành từ các nửa hình cầu, hình trụ và hình nón (có cùng bán kính đáy). Tính thể tích của các hình đó theo kích thước đã cho.

Giải bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Thể tích hình a bằng tổng thể tích của hình trụ có đường kính đáy 8cm, chiều cao 6cm và nửa hình cầu có đường kính 8cm.

Thể tích hình b bằng tổng thể tích của hình nón có bán kính đáy 4cm, chiều cao 10cm và nửa hình cầu có bán kính 4cm.

Thể tích hình c bằng tổng thể tích của hình trụ có bán kính đáy 1cm, chiều cao 5cm, hình nón bán kính đáy 1cm, chiều cao 5cm và nửa hình cầu bán kính 1cm.

Lời giải chi tiết

Hình a: Bán kính đường tròn đáy là: \(R = \frac{8}{2} = 4cm\).

Thể tích của hình trụ có bán kính 4cm, chiều cao 6cm là:

\({V_1} = \pi {.4^2}.6 = 96\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích nửa hình cầu có bán kính 4cm là:

\({V_2} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {.4^3} = \frac{{128}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích hình a là:

\(V = {V_1} + {V_2} = 96\pi + \frac{{128\pi }}{3} = \frac{{416\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\).

Hình b: Thể tích của hình nón có bán kính đáy 4cm, chiều cao 10cm là:

\({V_1} = \frac{1}{3}\pi {.4^2}.10 = \frac{{160\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích nửa hình cầu có bán kính 4cm là:

\({V_2} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {.4^3} = \frac{{128\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích hình b là:

\(V = {V_1} + {V_2} = \frac{{160\pi }}{3} + \frac{{128\pi }}{3} = 96\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Hình c: Thể tích của hình trụ có bán kính đáy 1cm, chiều cao 5cm là:

\({V_1} = \pi {.1^2}.5 = 5\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích của hình nón có bán kính đáy 1cm, chiều cao 5cm là:

\({V_2} = \frac{1}{3}\pi {.1^2}.5 = \frac{{5\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích nửa hình cầu có bán kính 1cm là:

\({V_3} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {.1^3} = \frac{{2\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích hình c là:

\(V = {V_1} + {V_2} + {V_3} = 5\pi + \frac{{5\pi }}{3} + \frac{{2\pi }}{3} = \frac{{22\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài tập 10.26 thuộc chương trình Toán 9 tập 2, Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Đồ thị hàm số bậc hai: Parabol
  • Các yếu tố của parabol: Đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong việc giải quyết các bài toán thực tế

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài tập 10.26, chúng ta cần:

  1. Xác định hàm số bậc hai phù hợp với điều kiện đề bài
  2. Tìm các thông số của hàm số (a, b, c)
  3. Vẽ đồ thị hàm số
  4. Sử dụng đồ thị hoặc phương pháp đại số để tìm các giá trị cần thiết

Lời giải chi tiết bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 10.26, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các kết quả cụ thể. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa. Sau đó, chúng ta sẽ cung cấp một số bài tập tương tự để các em tự luyện tập và củng cố kiến thức.

Ví dụ 1: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Giải:

  • Xác định hệ số a, b, c: a = 1, b = -4, c = 3
  • Tính hoành độ đỉnh: xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
  • Tính tung độ đỉnh: yđỉnh = a * xđỉnh2 + b * xđỉnh + c = 1 * 22 - 4 * 2 + 3 = -1
  • Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1)

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về hàm số bậc hai

Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các yếu tố của hàm số bậc hai
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc hai

Tổng kết và hướng dẫn học tập

Bài tập 10.26 trang 109 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
xđỉnh = -b / 2aHoành độ đỉnh của parabol
yđỉnh = a * xđỉnh2 + b * xđỉnh + cTung độ đỉnh của parabol
Δ = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9