Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 49, 50, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp nhiều phương pháp giải khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.
Tính và so sánh: (sqrt {100} .sqrt 4 ) và (sqrt {100.4} .)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 49 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
a) Tính \(\sqrt 3 .\sqrt {75} \)
b) Rút gọn \(\sqrt {5a{b^3}} .\sqrt {5ab} \) (với \(a < 0,b < 0\)) .
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {A.B} \)
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(\sqrt 3 .\sqrt {75} = \sqrt {3.75} = \sqrt {225} = 15\)
b) \(\sqrt {5a{b^3}} .\sqrt {5ab} \) \(= \sqrt {5a{b^3}.5ab} \) \(= \sqrt {25a^2{b^4}} \) \(= \sqrt {25}. \sqrt{a^2} \sqrt{b^4} \) \(= 5\left| a \right| \left| {b^2} \right| \) \(= 5(-a)b^2 \) \(= -5ab^2\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 49 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Tính và so sánh: \(\sqrt {100} .\sqrt 4 \) và \(\sqrt {100.4} .\)
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai để tính.
So sánh kết quả.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sqrt {100} .\sqrt 4 = 10.2 = 20;\sqrt {100.4} = \sqrt {400} = 20\).
Từ đó ta có \(\sqrt {100.4} = \sqrt {100} .\sqrt 4 \)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 50SGK Toán 9 Kết nối tri thức
a) Tính nhanh \(\sqrt {25.49} .\)
b) Phân tích thành nhân tử: \(\sqrt {ab} - 4\sqrt a \) (với \(a \ge 0,b \ge 0\) ) .
Phương pháp giải:
a) Sử dụng kiến thức \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {A.B} \)
b) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp (Sử dụng Hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung và nhóm hạng tử) .
Lời giải chi tiết:
a) \(\sqrt {25.49} = \sqrt {25} .\sqrt {49} = \sqrt {{5^2}} .\sqrt {{7^2}} = 5.7 = 35\)
b) Ta có \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) mà \(4\sqrt a = 4.\sqrt a \) từ đó ta có nhân tử chung là \(\sqrt a \) nên ta có \(\sqrt {ab} - 4\sqrt a = \sqrt a .\sqrt b - 4\sqrt a = \sqrt a .\left( {\sqrt b - 4} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 49 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Tính và so sánh: \(\sqrt {100} .\sqrt 4 \) và \(\sqrt {100.4} .\)
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai để tính.
So sánh kết quả.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sqrt {100} .\sqrt 4 = 10.2 = 20;\sqrt {100.4} = \sqrt {400} = 20\).
Từ đó ta có \(\sqrt {100.4} = \sqrt {100} .\sqrt 4 \)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 49 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
a) Tính \(\sqrt 3 .\sqrt {75} \)
b) Rút gọn \(\sqrt {5a{b^3}} .\sqrt {5ab} \) (với \(a < 0,b < 0\)) .
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {A.B} \)
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(\sqrt 3 .\sqrt {75} = \sqrt {3.75} = \sqrt {225} = 15\)
b) \(\sqrt {5a{b^3}} .\sqrt {5ab} \) \(= \sqrt {5a{b^3}.5ab} \) \(= \sqrt {25a^2{b^4}} \) \(= \sqrt {25}. \sqrt{a^2} \sqrt{b^4} \) \(= 5\left| a \right| \left| {b^2} \right| \) \(= 5(-a)b^2 \) \(= -5ab^2\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 50SGK Toán 9 Kết nối tri thức
a) Tính nhanh \(\sqrt {25.49} .\)
b) Phân tích thành nhân tử: \(\sqrt {ab} - 4\sqrt a \) (với \(a \ge 0,b \ge 0\) ) .
Phương pháp giải:
a) Sử dụng kiến thức \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {A.B} \)
b) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp (Sử dụng Hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung và nhóm hạng tử) .
Lời giải chi tiết:
a) \(\sqrt {25.49} = \sqrt {25} .\sqrt {49} = \sqrt {{5^2}} .\sqrt {{7^2}} = 5.7 = 35\)
b) Ta có \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) mà \(4\sqrt a = 4.\sqrt a \) từ đó ta có nhân tử chung là \(\sqrt a \) nên ta có \(\sqrt {ab} - 4\sqrt a = \sqrt a .\sqrt b - 4\sqrt a = \sqrt a .\left( {\sqrt b - 4} \right)\)
Mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.
Bài 1: Cho hàm số y = 2x + 3. Hãy xác định hệ số a và b của hàm số.
Lời giải: Hàm số y = 2x + 3 có dạng y = ax + b. So sánh với dạng tổng quát, ta có a = 2 và b = 3.
Bài 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 2.
Lời giải:
Bài 3: Tìm giá trị của x sao cho y = 5 khi y = 3x - 1.
Lời giải: Thay y = 5 vào phương trình y = 3x - 1, ta có:
5 = 3x - 1
3x = 6
x = 2
Trong mục 1, các bài tập thường gặp bao gồm:
Để giải các bài tập này, cần nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải đã học. Ngoài ra, cần luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và kinh nghiệm.
Để học tốt mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, các em nên:
Mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong học tập. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em sẽ học tập hiệu quả hơn và tự tin hơn trong các bài kiểm tra và thi cử.