1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 89, 90 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Tại sao số đo cung lớn của một đường tròn luôn lớn hơn ({180^0})

CH

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 89 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Tại sao số đo cung lớn của một đường tròn luôn lớn hơn \({180^0}\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tổng số đo của cung nhỏ và cung lớn trên cùng một đường tròn bằng 360 độ.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Xét đường tròn tâm O có cung AB nhỏ và cung AB lớn nên ta có

    Sđ \(\overset\frown{AB}\) nhỏ + sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn \(={{360}^{0}}\)

    Và sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn > sđ \(\overset\frown{AB}\) nhỏ

    Nên sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn + sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn > sđ \(\overset\frown{AB}\) nhỏ + sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn

    2 . sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn > \({{360}^{0}}\)

    sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn > \({{180}^{0}}\)

    Nên số đo cung lớn luôn lớn hơn 180 độ.

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 90 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho điểm C nằm trên đường tròn (O). Đường trung trực của đoạn OC cắt (O) tại A. Tính số đo của các cung \(\overset\frown{ACB}\) và \(\overset\frown{ABC}\).

      Phương pháp giải:

      - Tính số đo các góc OCA và OCB, từ đó suy ra số đo cung \(\overset\frown{AC}\), \(\overset\frown{BC}\) và \(\overset\frown{ACB}\).

      -\(\overset\frown{ABC}\) là cung lớn có chung hai mút A, C với cung nhỏ \(\overset\frown{AC}\) nên sđ \(\overset\frown{ABC}=360{}^\circ -\) sđ\(\overset\frown{AC}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      AB là đường trung trực của AB của OC nên AC = OA (tính chất đường trung trực)

      mà OA = OC = R nên AC = OA = OC

      hay \(\Delta \,ACO\) là tam giác đều.

      Do đó: \(\widehat{AOC}=60{}^\circ \) (tính chất của tam giác đều) \(\Rightarrow \) sđ \(\overset\frown{AC}=60{}^\circ \)

      Tương tự ta có: sđ \(\overset\frown{BC}=60{}^\circ \)

      Suy ra:

      sđ \(\overset\frown{ACB}=\)sđ \(\overset\frown{AC}\) + sđ \(\overset\frown{BC}=60{}^\circ +60{}^\circ =120{}^\circ \)

      \(\overset\frown{ABC}\) là cung lớn có chung hai mút A, C với cung nhỏ \(\overset\frown{AC}\)

      nên sđ \(\overset\frown{ABC}=360{}^\circ -\) sđ\(\overset\frown{AC}=360{}^\circ -60{}^\circ =300{}^\circ \)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • CH
      • LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 89 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Tại sao số đo cung lớn của một đường tròn luôn lớn hơn \({180^0}\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tổng số đo của cung nhỏ và cung lớn trên cùng một đường tròn bằng 360 độ.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Xét đường tròn tâm O có cung AB nhỏ và cung AB lớn nên ta có

      Sđ \(\overset\frown{AB}\) nhỏ + sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn \(={{360}^{0}}\)

      Và sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn > sđ \(\overset\frown{AB}\) nhỏ

      Nên sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn + sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn > sđ \(\overset\frown{AB}\) nhỏ + sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn

      2 . sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn > \({{360}^{0}}\)

      sđ \(\overset\frown{AB}\) lớn > \({{180}^{0}}\)

      Nên số đo cung lớn luôn lớn hơn 180 độ.

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 90 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho điểm C nằm trên đường tròn (O). Đường trung trực của đoạn OC cắt (O) tại A. Tính số đo của các cung \(\overset\frown{ACB}\) và \(\overset\frown{ABC}\).

      Phương pháp giải:

      - Tính số đo các góc OCA và OCB, từ đó suy ra số đo cung \(\overset\frown{AC}\), \(\overset\frown{BC}\) và \(\overset\frown{ACB}\).

      -\(\overset\frown{ABC}\) là cung lớn có chung hai mút A, C với cung nhỏ \(\overset\frown{AC}\) nên sđ \(\overset\frown{ABC}=360{}^\circ -\) sđ\(\overset\frown{AC}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      AB là đường trung trực của AB của OC nên AC = OA (tính chất đường trung trực)

      mà OA = OC = R nên AC = OA = OC

      hay \(\Delta \,ACO\) là tam giác đều.

      Do đó: \(\widehat{AOC}=60{}^\circ \) (tính chất của tam giác đều) \(\Rightarrow \) sđ \(\overset\frown{AC}=60{}^\circ \)

      Tương tự ta có: sđ \(\overset\frown{BC}=60{}^\circ \)

      Suy ra:

      sđ \(\overset\frown{ACB}=\)sđ \(\overset\frown{AC}\) + sđ \(\overset\frown{BC}=60{}^\circ +60{}^\circ =120{}^\circ \)

      \(\overset\frown{ABC}\) là cung lớn có chung hai mút A, C với cung nhỏ \(\overset\frown{AC}\)

      nên sđ \(\overset\frown{ABC}=360{}^\circ -\) sđ\(\overset\frown{AC}=360{}^\circ -60{}^\circ =300{}^\circ \)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 1: Số thực. Đây là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số thực, các phép toán trên số thực, và ứng dụng của số thực trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các chương học tiếp theo.

      Nội dung chi tiết mục 2 trang 89, 90

      Mục 2 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng về:

      • Biểu diễn số thực trên trục số.
      • So sánh các số thực.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thực.
      • Ứng dụng các tính chất của số thực trong tính toán.
      • Giải các bài toán liên quan đến số thực trong thực tế.

      Bài 1: Ôn tập về số thực

      Bài 1 yêu cầu học sinh ôn lại các khái niệm cơ bản về số thực, bao gồm:

      • Số hữu tỉ và số vô tỉ.
      • Căn bậc hai số học.
      • Giá trị tuyệt đối của một số thực.

      Các bài tập trong bài 1 thường yêu cầu học sinh xác định loại số, tính giá trị biểu thức, và so sánh các số thực.

      Bài 2: Các phép toán trên số thực

      Bài 2 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thực. Các bài tập thường có dạng:

      • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép toán trên số thực.
      • Tìm x biết phương trình chứa các phép toán trên số thực.

      Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của số thực.

      Bài 3: Ứng dụng số thực trong giải quyết bài toán

      Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số thực để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán thường liên quan đến:

      • Tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình học.
      • Tính tốc độ, thời gian, quãng đường.
      • Giải các bài toán về lãi suất, tỷ lệ.

      Để giải các bài toán này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số thực, và sử dụng các công thức phù hợp.

      Lời giải chi tiết các bài tập

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu trong mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức:

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức A = (2 + √3) * (2 - √3)

      Lời giải:

      A = (2 + √3) * (2 - √3) = 22 - (√3)2 = 4 - 3 = 1

      Ví dụ 2: Tìm x biết x + 5 = 12

      Lời giải:

      x + 5 = 12 => x = 12 - 5 = 7

      Mẹo học tốt Toán 9

      Để học tốt môn Toán 9, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về số thực, đại số, hình học.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 9. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9