Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 31, 32, 33 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<). a) -34,2 ? -27; b) (frac{6}{{ - 8}}) ? ( - frac{3}{4};) c) 2 024 ? 1 954.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 31 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<).
a) -34,2 ? -27;
b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) ? \( - \frac{3}{4};\)
c) 2 024 ? 1 954.
Phương pháp giải:
Trên tập số thực, với hai số a và b có ba trường hợp:
- Số a lớn hơn số b, kí hiệu \(a > b.\)
- Số a bé hơn số b, kí hiệu \(a < b.\)
- Số a bằng số b, kí hiệu \(a = b.\)
Lời giải chi tiết:
a) -34,2 < -27;
b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) = \( - \frac{3}{4};\)
c) 2 024 > 1 954.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 33SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Chứng minh rằng:
a) \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9;\)
b) \( - \frac{{2022}}{{2023}} > - 1,1.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\)
Lời giải chi tiết:
a) Chứng minh \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9\)
Ta có: \(\frac{{2024}}{{1000}} > \frac{{2000}}{{1000}} = 2\)
Mà \(2 > 1,9\)
Do đó \(\frac{{2024}}{{1000}} > 2 > 1,9\)
Vậy \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9\)
b) Chứng minh \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1,1\)
Ta có: \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > \frac{{ - 2023}}{{2023}} = -1\)
Mà \(- 1 > - 1,1\)
Do đó \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1 > - 1,1\)
Vậy \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1,1.\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 32SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Biển báo giao thông R.306 (H.2.5) báo tốc độ tối thiểu cho các loại xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ a (km/h) thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?
A. \(a < 60.\)
B. \(a > 60.\)
C. \(a \ge 60.\)
D. \(a \le 60.\)
Phương pháp giải:
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển. Tức là tốc độ của người đi trên đường không nhỏ hơn 60 km/h tức là có thể bằng 60 km/h hoặc lớn hơn 60 km/h
Lời giải chi tiết:
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 33 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Viết các bất đẳng thức để mô tả tốc độ cho phép trong tình huống mở đầu:
a) Ô tô ở làn giữa;
b) Xe máy ở làn bên phải.
Tình huống mở đầu
Khi đi đường, chúng ta có thể thấy các biển báo giao thông báo hiệu giới hạn tốc độ mà xe cơ giới được phép đi.
Em có biết ý nghĩa của biển báo giao thông ở Hình 2.4 (biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép theo xe, trên từng làn đường) không?
Phương pháp giải:
- Để ô tô ở làn giữa thì vận tốc của ô tô không vượt quá 50 km/h
- Xe máy ở làn bên phải thì vận tốc không vượt quá 50km/h
Lời giải chi tiết:
a) Gọi vận tốc ô tô là a km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của ô tô ở làn giữa là \(a \le 50.\)
b) Gọi vận tốc xe máy là b km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của xe máy ở làn bên phải là \(b \le 50.\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 31 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<).
a) -34,2 ? -27;
b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) ? \( - \frac{3}{4};\)
c) 2 024 ? 1 954.
Phương pháp giải:
Trên tập số thực, với hai số a và b có ba trường hợp:
- Số a lớn hơn số b, kí hiệu \(a > b.\)
- Số a bé hơn số b, kí hiệu \(a < b.\)
- Số a bằng số b, kí hiệu \(a = b.\)
Lời giải chi tiết:
a) -34,2 < -27;
b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) = \( - \frac{3}{4};\)
c) 2 024 > 1 954.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 32SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Biển báo giao thông R.306 (H.2.5) báo tốc độ tối thiểu cho các loại xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ a (km/h) thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?
A. \(a < 60.\)
B. \(a > 60.\)
C. \(a \ge 60.\)
D. \(a \le 60.\)
Phương pháp giải:
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển. Tức là tốc độ của người đi trên đường không nhỏ hơn 60 km/h tức là có thể bằng 60 km/h hoặc lớn hơn 60 km/h
Lời giải chi tiết:
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 33SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Chứng minh rằng:
a) \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9;\)
b) \( - \frac{{2022}}{{2023}} > - 1,1.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\)
Lời giải chi tiết:
a) Chứng minh \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9\)
Ta có: \(\frac{{2024}}{{1000}} > \frac{{2000}}{{1000}} = 2\)
Mà \(2 > 1,9\)
Do đó \(\frac{{2024}}{{1000}} > 2 > 1,9\)
Vậy \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9\)
b) Chứng minh \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1,1\)
Ta có: \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > \frac{{ - 2023}}{{2023}} = -1\)
Mà \(- 1 > - 1,1\)
Do đó \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1 > - 1,1\)
Vậy \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1,1.\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 33 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Viết các bất đẳng thức để mô tả tốc độ cho phép trong tình huống mở đầu:
a) Ô tô ở làn giữa;
b) Xe máy ở làn bên phải.
Tình huống mở đầu
Khi đi đường, chúng ta có thể thấy các biển báo giao thông báo hiệu giới hạn tốc độ mà xe cơ giới được phép đi.
Em có biết ý nghĩa của biển báo giao thông ở Hình 2.4 (biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép theo xe, trên từng làn đường) không?
Phương pháp giải:
- Để ô tô ở làn giữa thì vận tốc của ô tô không vượt quá 50 km/h
- Xe máy ở làn bên phải thì vận tốc không vượt quá 50km/h
Lời giải chi tiết:
a) Gọi vận tốc ô tô là a km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của ô tô ở làn giữa là \(a \le 50.\)
b) Gọi vận tốc xe máy là b km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của xe máy ở làn bên phải là \(b \le 50.\)
Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố các khái niệm như định nghĩa hàm số, đồ thị hàm số, các tính chất của hàm số bậc nhất và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm:
Các bài tập trong bài 1 thường yêu cầu học sinh xác định hệ số a và b, vẽ đồ thị hàm số, xác định tính chất của hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số.
Bài 2 tập trung vào việc giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh:
Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều với vận tốc không đổi, hoặc tính tiền điện phải trả dựa trên lượng điện tiêu thụ.
Bài 3 là bài tập luyện tập tổng hợp, bao gồm các dạng bài tập khác nhau về hàm số bậc nhất. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúng tôi cũng cung cấp hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự giải các bài tập tương tự.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải của montoan.com.vn, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất và đạt kết quả tốt nhất trong học tập. Chúc các em học tập tốt!