1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 82, 83 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho hình chữ nhật ABCD và giao điểm M của hai đường chéo AC và BD (H.9.33). a) Hãy giải thích vì sao điểm M cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD. c) Chứng tỏ rằng hình chữ nhật ABCD nội tiếp một đường tròn có bán kính bằng nửa đường chéo hình chữ nhật.

CH

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 82 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Với điểm A cho trước nằm trên đường tròn (O), có bao nhiêu hình vuông có một đỉnh là A nội tiếp đường tròn (O)?

    Phương pháp giải:

    Với điểm A cho trước nằm trên đường tròn (O), có duy nhất một hình vuông có một đỉnh là A nội tiếp đường tròn (O).

    Lời giải chi tiết:

    Với điểm A cho trước nằm trên đường tròn (O), có duy nhất một hình vuông có một đỉnh là A nội tiếp đường tròn (O).

    TTN2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ 2 trang 83SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Nếu các hình chữ nhật có chung một đường chéo (ví dụ như hai hình chữ nhật ABCD và AECF trong Hình 9.36) thì các đỉnh của chúng có nằm trên một đường tròn không?

      Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh các hình chữ nhật ABCD, AECF nội tiếp đường tròn đường kính AC. Do đó, rút ra kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      Vì ABCD là hình chữ nhật nên ABCD nội tiếp đường tròn đường kính AC.

      Vì AECF là hình chữ nhật nên AECF nội tiếp đường tròn đường kính AC.

      Do đó, hai hình chữ nhật ABCD, AECF cùng nội tiếp đường tròn đường kính AC.

      Suy ra, các hình chữ nhật có chung một đường chéo thì nằm trên một đường tròn.

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 83SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho hình thoi ABCD có các cạnh bằng 3cm. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. Chứng tỏ rằng tứ giác MNPQ là hình chữ nhật và tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp của tứ giác đó.

        Phương pháp giải:

        + Sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác chứng minh được: MN//AC, PQ//AC, \(MN = PQ = \frac{1}{2}AC\) nên tứ giác MNPQ là hình bình hành.

        + Chứng minh được MQ//BD, MN//AC, \(BD \bot AC\) nên \(MQ \bot MN\) nên \(\widehat {QMN} = {90^o}\).

        + Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

        + Chứng minh BMPC là hình bình hành suy ra độ dài MP, từ đó ta tính được bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác MBPQ.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

        Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC. Do đó, MN//AC, \(MN = \frac{1}{2}AC\) (1).

        Vì M, Q lần lượt là trung điểm của AB, AD nên MQ là đường trung bình của tam giác ABD. Do đó, MQ//BD, \(MQ = \frac{1}{2}BD\).

        Vì P, Q lần lượt là trung điểm của DC, AD nên PQ là đường trung bình của tam giác ADC. Do đó, PQ//AC, \(PQ = \frac{1}{2}AC\) (2).

        Từ (1) và (2) ta có: \(MN = PQ\) và MN//PQ nên tứ giác MNPQ là hình bình hành (3).

        Vì MN//AC, \(AC \bot BD\) (do ABCD là hình thoi) nên \(MN \bot BD\)

        Vì MQ//BD, \(MN \bot BD\) nên \(MQ \bot MN \Rightarrow \widehat {QMN} = {90^o}\) (4)

        Từ (3) và (4) ta có: Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

        Nối MP. Xét tứ giác BMPC có:

        \(BM = CP =\frac{1}{2} AB = \frac{1}{2} CD\)

        \(BM // CP\) (do \(AB // CD\))

        Suy ra BMPC là hình bình hành, nên \(MP = BC = 3cm\)

        Vì MNPQ là hình chữ nhật nên đường tròn ngoại tiếp tứ giác MNPQ có bán kính là \(\frac{{MP}}{2} = \frac{3}{2}\left( {cm} \right)\).

        HĐ4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 82 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Cho hình chữ nhật ABCD và giao điểm M của hai đường chéo AC và BD (H.9.33).

          a) Hãy giải thích vì sao điểm M cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD.

          c) Chứng tỏ rằng hình chữ nhật ABCD nội tiếp một đường tròn có bán kính bằng nửa đường chéo hình chữ nhật.

          Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng tính chất hình chữ nhật suy ra: \(MA = MB = MC = MD\) nên M cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD.

          b) Vì \(MA = MB = MC = MD\) nên bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn đường kính BD.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì ABCD là hình chữ nhật, M là giao điểm của hai đường chéo nên \(MA = MB = MC = MD\) (tính chất hình chữ nhật). Do đó, M cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD.

          b) Ta có: \(MA = MB = MC = MD = \frac{{BD}}{2}\) nên bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn đường kính BD.

          Do đó, hình chữ nhật ABCD nội tiếp một đường tròn có bán kính bằng nửa đường chéo hình chữ nhật.

          HĐ5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 82 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm (H.9.34).

            Hãy xác định tâm, vẽ đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và cho biết bán kính của đường tròn đó.

            Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

            Phương pháp giải:

            + Gọi O là giao điểm của AC và BD.

            + Chứng minh \(OA = OB = OC = OD = \frac{{AC}}{2}\) nên chứng minh được đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là đường tròn có bán kính bằng nửa độ dài đường chéo trong hình vuông ABCD.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 2

            Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên \(OA = OB = OC = OD = \frac{{AC}}{2}\).

            Do đó, 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính AC.

            Vậy đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là đường tròn có bán kính bằng nửa độ dài đường chéo trong hình vuông ABCD.

            Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ABC, ta có:

            \(AC^2 = AB^2 + BC^2 = 3^2 + 3^2 = 18\)

            \(AC = \sqrt {18} = 3 \sqrt 2\)

            Suy ra bán kính là: \(\frac{3 \sqrt 2}{2}\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ4
            • HĐ5
            • CH
            • LT2
            • TTN2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 82 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho hình chữ nhật ABCD và giao điểm M của hai đường chéo AC và BD (H.9.33).

            a) Hãy giải thích vì sao điểm M cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD.

            c) Chứng tỏ rằng hình chữ nhật ABCD nội tiếp một đường tròn có bán kính bằng nửa đường chéo hình chữ nhật.

            Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            a) Sử dụng tính chất hình chữ nhật suy ra: \(MA = MB = MC = MD\) nên M cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD.

            b) Vì \(MA = MB = MC = MD\) nên bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn đường kính BD.

            Lời giải chi tiết:

            a) Vì ABCD là hình chữ nhật, M là giao điểm của hai đường chéo nên \(MA = MB = MC = MD\) (tính chất hình chữ nhật). Do đó, M cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD.

            b) Ta có: \(MA = MB = MC = MD = \frac{{BD}}{2}\) nên bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn đường kính BD.

            Do đó, hình chữ nhật ABCD nội tiếp một đường tròn có bán kính bằng nửa đường chéo hình chữ nhật.

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 82 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm (H.9.34).

            Hãy xác định tâm, vẽ đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và cho biết bán kính của đường tròn đó.

            Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            + Gọi O là giao điểm của AC và BD.

            + Chứng minh \(OA = OB = OC = OD = \frac{{AC}}{2}\) nên chứng minh được đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là đường tròn có bán kính bằng nửa độ dài đường chéo trong hình vuông ABCD.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

            Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên \(OA = OB = OC = OD = \frac{{AC}}{2}\).

            Do đó, 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính AC.

            Vậy đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là đường tròn có bán kính bằng nửa độ dài đường chéo trong hình vuông ABCD.

            Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ABC, ta có:

            \(AC^2 = AB^2 + BC^2 = 3^2 + 3^2 = 18\)

            \(AC = \sqrt {18} = 3 \sqrt 2\)

            Suy ra bán kính là: \(\frac{3 \sqrt 2}{2}\)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 82 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Với điểm A cho trước nằm trên đường tròn (O), có bao nhiêu hình vuông có một đỉnh là A nội tiếp đường tròn (O)?

            Phương pháp giải:

            Với điểm A cho trước nằm trên đường tròn (O), có duy nhất một hình vuông có một đỉnh là A nội tiếp đường tròn (O).

            Lời giải chi tiết:

            Với điểm A cho trước nằm trên đường tròn (O), có duy nhất một hình vuông có một đỉnh là A nội tiếp đường tròn (O).

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 83SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho hình thoi ABCD có các cạnh bằng 3cm. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. Chứng tỏ rằng tứ giác MNPQ là hình chữ nhật và tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp của tứ giác đó.

            Phương pháp giải:

            + Sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác chứng minh được: MN//AC, PQ//AC, \(MN = PQ = \frac{1}{2}AC\) nên tứ giác MNPQ là hình bình hành.

            + Chứng minh được MQ//BD, MN//AC, \(BD \bot AC\) nên \(MQ \bot MN\) nên \(\widehat {QMN} = {90^o}\).

            + Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

            + Chứng minh BMPC là hình bình hành suy ra độ dài MP, từ đó ta tính được bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác MBPQ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

            Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC. Do đó, MN//AC, \(MN = \frac{1}{2}AC\) (1).

            Vì M, Q lần lượt là trung điểm của AB, AD nên MQ là đường trung bình của tam giác ABD. Do đó, MQ//BD, \(MQ = \frac{1}{2}BD\).

            Vì P, Q lần lượt là trung điểm của DC, AD nên PQ là đường trung bình của tam giác ADC. Do đó, PQ//AC, \(PQ = \frac{1}{2}AC\) (2).

            Từ (1) và (2) ta có: \(MN = PQ\) và MN//PQ nên tứ giác MNPQ là hình bình hành (3).

            Vì MN//AC, \(AC \bot BD\) (do ABCD là hình thoi) nên \(MN \bot BD\)

            Vì MQ//BD, \(MN \bot BD\) nên \(MQ \bot MN \Rightarrow \widehat {QMN} = {90^o}\) (4)

            Từ (3) và (4) ta có: Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

            Nối MP. Xét tứ giác BMPC có:

            \(BM = CP =\frac{1}{2} AB = \frac{1}{2} CD\)

            \(BM // CP\) (do \(AB // CD\))

            Suy ra BMPC là hình bình hành, nên \(MP = BC = 3cm\)

            Vì MNPQ là hình chữ nhật nên đường tròn ngoại tiếp tứ giác MNPQ có bán kính là \(\frac{{MP}}{2} = \frac{3}{2}\left( {cm} \right)\).

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ 2 trang 83SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Nếu các hình chữ nhật có chung một đường chéo (ví dụ như hai hình chữ nhật ABCD và AECF trong Hình 9.36) thì các đỉnh của chúng có nằm trên một đường tròn không?

            Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

            Phương pháp giải:

            Chứng minh các hình chữ nhật ABCD, AECF nội tiếp đường tròn đường kính AC. Do đó, rút ra kết luận.

            Lời giải chi tiết:

            Vì ABCD là hình chữ nhật nên ABCD nội tiếp đường tròn đường kính AC.

            Vì AECF là hình chữ nhật nên AECF nội tiếp đường tròn đường kính AC.

            Do đó, hai hình chữ nhật ABCD, AECF cùng nội tiếp đường tròn đường kính AC.

            Suy ra, các hình chữ nhật có chung một đường chéo thì nằm trên một đường tròn.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương III: Hệ hai phương trình tuyến tính. Đây là một phần quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình, ứng dụng của hệ phương trình vào giải bài toán thực tế, và các dạng bài tập thường gặp.

            Nội dung chi tiết mục 2 trang 82, 83

            Mục 2 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình tuyến tính bằng các phương pháp đã học như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, và phương pháp đồ thị. Các bài tập được thiết kế với mức độ khó tăng dần, từ các bài tập cơ bản đến các bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

            Bài tập 1: Giải các hệ phương trình sau

            Bài tập này yêu cầu học sinh giải các hệ phương trình tuyến tính đơn giản bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Ví dụ:

            • Hệ phương trình 1:
              1. x + y = 5
              2. 2x - y = 1
            • Hệ phương trình 2:
              1. 3x + 2y = 7
              2. x - y = 1

            Để giải các hệ phương trình này, học sinh có thể sử dụng phương pháp cộng đại số bằng cách nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 2, sau đó cộng hai phương trình lại để loại bỏ biến y. Hoặc, học sinh có thể sử dụng phương pháp thế bằng cách biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) từ một trong hai phương trình, sau đó thay vào phương trình còn lại để tìm ra giá trị của y (hoặc x).

            Bài tập 2: Tìm điều kiện của tham số m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất

            Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ điều kiện để một hệ phương trình tuyến tính có nghiệm duy nhất. Điều kiện đó là tỉ số giữa các hệ số của x và y phải khác nhau. Ví dụ:

            Hệ phương trình:

            1. mx + y = 1
            2. x + my = 1

            Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ta phải có: m2 ≠ 1, tức là m ≠ 1m ≠ -1.

            Bài tập 3: Giải bài toán thực tế bằng hệ phương trình

            Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình để giải các bài toán thực tế. Ví dụ:

            Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 30 phút, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 10 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

            Để giải bài toán này, ta cần đặt ẩn số cho các đại lượng chưa biết (ví dụ: quãng đường AB là x km) và thiết lập hệ phương trình dựa trên các thông tin đã cho. Sau đó, giải hệ phương trình để tìm ra giá trị của x.

            Lời khuyên khi giải bài tập mục 2 trang 82, 83

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
            • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài tập.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

            Kết luận

            Việc giải các bài tập trong mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng để củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9