1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 71, 72 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Sử dụng MTCT tính các ti số lượng giác và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba: a) (sin {40^0}54';) b) (cos {52^0}15';) c) (tan {69^0}36') d) (cot {25^0}18')

LT5

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 72SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Dùng MTCT, tìm các góc \(\alpha \) (làm tròn đến phút) , biết:

    a) \(\sin \alpha = 0,3782;\)

    b) \(\cos \alpha = 0,6251;\)

    c) \(\tan \alpha = 2,154;\)

    d) \(\cot \alpha = 3,253.\)

    Phương pháp giải:

    Để tìm góc \(\alpha \) khi biết \(\sin \alpha = 0,3782\) thì ta bấm MTCT:

    Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

    ta được kết quả 22,222231 thì ta bấm tiếp 0’’’ ta được kết quả \({22^0}13'20.03'' \approx {22^0}13'\) tương tự đối với trường hợp cos và tan. Tuy nhiên đối với trường hợp tìm \(\alpha \) khi biết \(\cot \alpha \) thì ta có thể tìm góc \({90^0} - \alpha \) (vì \(\tan \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \cot \alpha \) từ đó ta tính được \(\alpha \)) .

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\sin \alpha = 0,3782;\)

    Ta có: \(\sin \alpha = 0,3782\) nên \(\alpha = {22^0}13'20,03'' \approx {22^0}13'\)

    b) \(\cos \alpha = 0,6251;\)

    Ta có: \(\cos \alpha = 0,6251\) nên \(\alpha = {51^0}18'37,7 \approx {51^0}19'\)

    c) \(\tan \alpha = 2,154;\)

    Ta có: \(\tan \alpha = 2,154\) nên \(\alpha = {65^0}5'48,46'' \approx {65^0}6'\)

    d) \(\cot \alpha = 3,253.\)

    Ta có: \(\cot \alpha = 3,253\) nên \({90^0} - \alpha = {72^0}54'43,65'' \approx {72^0}55'\)

    Do đó \(\alpha \approx {90^0} - {72^0}55' = {17^0}5'\)

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 71 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Sử dụng MTCT tính các ti số lượng giác và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba:

      a) \(\sin {40^0}54';\)

      b) \(\cos {52^0}15';\)

      c) \(\tan {69^0}36'\)

      d) \(\cot {25^0}18'\)

      Phương pháp giải:

      Để tính \(\sin {40^0}54'\) ta bấm:

      Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      Tương tự với cos và tan.

      Tuy nhiên đối với cot thì ta có thể làm như sau: \(\cot {25^0}18' = \frac{1}{{\tan {{25}^0}18'}}\) hoặc sử dụng tính chất hai góc phụ nhau có tan bằng cot.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sin {40^0}54';\)

      Ta có: \(\sin {40^0}54' = 0,6547408137 \approx 0,655\)

      b) \(\cos {52^0}15';\)

      Ta có: \(\cos {52^0}15' = 0,61221728 \approx 0,612\)

      c) \(\tan {69^0}36'\)

      Ta có: \(\tan {69^0}36' = 2,688918967 \approx 2,689\)

      d) \(\cot {25^0}18'\)

      Ta có: \(\tan {25^0}18' = 0,4726978344\) nên \(\cot {25^0}18' = \frac{1}{{\tan {{25}^0}18'}} = 2,115516356 \approx 2,116\)

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 72 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Trở lại bài toán ở tình huống mở đầu: Trong một toàn chung cư, biết đoạn dốc vào sảnh toàn nhà dài 4 m, độ cao của đỉnh dốc bằng 0,4 m.

        a) Hãy tính góc dốc.

        b) Hỏi góc đó có đúng tiêu chuẩn của dốc cho người đi xe lăn không?

        Tình huống mở đầu:

        Ta có thể xác định “góc dốc” \(\alpha \) của một đoạn đường dốc khi biết độ dài của dốc là a và độ cao của đỉnh dốc so với đường nằm ngang là h không? (H.4.1)

        Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        (Trong các tòa chung cư, người ta thường thiết kế đoạn dốc cho người đi xe lăn với góc dốc bé hơn \({6^0}\)) .

        Phương pháp giải:

        Với con dốc ta biết chiều cao (cạnh đối) và chiều dài sảnh dốc (cạnh huyền) của tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), để tính \(\alpha \) thì ta dùng tỉ số lượng giác \(\sin \alpha \)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(\sin \alpha = \frac{h}{a} = \frac{{0,4}}{4} = 0,1\), do đó \(\alpha \approx {5^0}44'.\)

        b) \(\alpha \approx {5^0}44' < 6^0\)

        Vậy góc đó đúng tiêu chuẩn cho người đi xe lăn.

        TL

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 72 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A, B không đo trực tiếp được, chẳng hạn A và B là hai địa điểm ở hai bên sông, người ta lấy điểm C về phía bờ sông có chứa B sao cho tam giác ABC vuông tại B. Ở bên bờ sông chứa B, người ta đo được \(\widehat {ACB} = \alpha \) và \(BC = a\) (H.4.10) . Với các dữ liệu đó, đã tính được khoảng cách AB chưa? Nếu được, hãy tính AB, biết \(\alpha = {55^0},a = 70\) m.

          Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          Tam giác ABC vuông tại B biết số đo góc \(\alpha \) và cạnh kề BC, cần tính cạnh AB (cạnh đối) do đó ta dùng tỉ số lượng giác \(\tan \alpha \)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{AB}}{{BC}}\) hay \(\tan {55^0} = \frac{{AB}}{{70}}\) suy ra \(AB = 70.\tan {55^0} \approx 99,97\) m.

          Vậy khoảng cách AB khoảng 99,97 m.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • LT4
          • LT5
          • VD
          • TL

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 71 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Sử dụng MTCT tính các ti số lượng giác và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba:

          a) \(\sin {40^0}54';\)

          b) \(\cos {52^0}15';\)

          c) \(\tan {69^0}36'\)

          d) \(\cot {25^0}18'\)

          Phương pháp giải:

          Để tính \(\sin {40^0}54'\) ta bấm:

          Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Tương tự với cos và tan.

          Tuy nhiên đối với cot thì ta có thể làm như sau: \(\cot {25^0}18' = \frac{1}{{\tan {{25}^0}18'}}\) hoặc sử dụng tính chất hai góc phụ nhau có tan bằng cot.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\sin {40^0}54';\)

          Ta có: \(\sin {40^0}54' = 0,6547408137 \approx 0,655\)

          b) \(\cos {52^0}15';\)

          Ta có: \(\cos {52^0}15' = 0,61221728 \approx 0,612\)

          c) \(\tan {69^0}36'\)

          Ta có: \(\tan {69^0}36' = 2,688918967 \approx 2,689\)

          d) \(\cot {25^0}18'\)

          Ta có: \(\tan {25^0}18' = 0,4726978344\) nên \(\cot {25^0}18' = \frac{1}{{\tan {{25}^0}18'}} = 2,115516356 \approx 2,116\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 72SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Dùng MTCT, tìm các góc \(\alpha \) (làm tròn đến phút) , biết:

          a) \(\sin \alpha = 0,3782;\)

          b) \(\cos \alpha = 0,6251;\)

          c) \(\tan \alpha = 2,154;\)

          d) \(\cot \alpha = 3,253.\)

          Phương pháp giải:

          Để tìm góc \(\alpha \) khi biết \(\sin \alpha = 0,3782\) thì ta bấm MTCT:

          Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          ta được kết quả 22,222231 thì ta bấm tiếp 0’’’ ta được kết quả \({22^0}13'20.03'' \approx {22^0}13'\) tương tự đối với trường hợp cos và tan. Tuy nhiên đối với trường hợp tìm \(\alpha \) khi biết \(\cot \alpha \) thì ta có thể tìm góc \({90^0} - \alpha \) (vì \(\tan \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \cot \alpha \) từ đó ta tính được \(\alpha \)) .

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\sin \alpha = 0,3782;\)

          Ta có: \(\sin \alpha = 0,3782\) nên \(\alpha = {22^0}13'20,03'' \approx {22^0}13'\)

          b) \(\cos \alpha = 0,6251;\)

          Ta có: \(\cos \alpha = 0,6251\) nên \(\alpha = {51^0}18'37,7 \approx {51^0}19'\)

          c) \(\tan \alpha = 2,154;\)

          Ta có: \(\tan \alpha = 2,154\) nên \(\alpha = {65^0}5'48,46'' \approx {65^0}6'\)

          d) \(\cot \alpha = 3,253.\)

          Ta có: \(\cot \alpha = 3,253\) nên \({90^0} - \alpha = {72^0}54'43,65'' \approx {72^0}55'\)

          Do đó \(\alpha \approx {90^0} - {72^0}55' = {17^0}5'\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 72 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Trở lại bài toán ở tình huống mở đầu: Trong một toàn chung cư, biết đoạn dốc vào sảnh toàn nhà dài 4 m, độ cao của đỉnh dốc bằng 0,4 m.

          a) Hãy tính góc dốc.

          b) Hỏi góc đó có đúng tiêu chuẩn của dốc cho người đi xe lăn không?

          Tình huống mở đầu:

          Ta có thể xác định “góc dốc” \(\alpha \) của một đoạn đường dốc khi biết độ dài của dốc là a và độ cao của đỉnh dốc so với đường nằm ngang là h không? (H.4.1)

          Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 3

          (Trong các tòa chung cư, người ta thường thiết kế đoạn dốc cho người đi xe lăn với góc dốc bé hơn \({6^0}\)) .

          Phương pháp giải:

          Với con dốc ta biết chiều cao (cạnh đối) và chiều dài sảnh dốc (cạnh huyền) của tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), để tính \(\alpha \) thì ta dùng tỉ số lượng giác \(\sin \alpha \)

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\sin \alpha = \frac{h}{a} = \frac{{0,4}}{4} = 0,1\), do đó \(\alpha \approx {5^0}44'.\)

          b) \(\alpha \approx {5^0}44' < 6^0\)

          Vậy góc đó đúng tiêu chuẩn cho người đi xe lăn.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 72 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A, B không đo trực tiếp được, chẳng hạn A và B là hai địa điểm ở hai bên sông, người ta lấy điểm C về phía bờ sông có chứa B sao cho tam giác ABC vuông tại B. Ở bên bờ sông chứa B, người ta đo được \(\widehat {ACB} = \alpha \) và \(BC = a\) (H.4.10) . Với các dữ liệu đó, đã tính được khoảng cách AB chưa? Nếu được, hãy tính AB, biết \(\alpha = {55^0},a = 70\) m.

          Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          Tam giác ABC vuông tại B biết số đo góc \(\alpha \) và cạnh kề BC, cần tính cạnh AB (cạnh đối) do đó ta dùng tỉ số lượng giác \(\tan \alpha \)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{AB}}{{BC}}\) hay \(\tan {55^0} = \frac{{AB}}{{70}}\) suy ra \(AB = 70.\tan {55^0} \approx 99,97\) m.

          Vậy khoảng cách AB khoảng 99,97 m.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

          Mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương I: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Nội dung chính bao gồm việc nhắc lại các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số, cũng như các ứng dụng của hệ phương trình trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức lý thuyết sau:

          • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, có dạng tổng quát: {ax + by = c {a'x + b'y = c'
          • Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình, sau đó thay biểu thức đó vào phương trình còn lại để tìm ẩn còn lại.
          • Phương pháp cộng đại số: Nhân các phương trình với các hệ số thích hợp để cộng hai phương trình lại, loại bỏ một ẩn và tìm ẩn còn lại.
          • Điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất: a/a' ≠ b/b'
          • Điều kiện để hệ phương trình vô nghiệm: a/a' = b/b' ≠ c/c'
          • Điều kiện để hệ phương trình có vô số nghiệm: a/a' = b/b' = c/c'

          II. Giải bài tập mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 3 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức:

          Bài 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế

          a) {x + y = 5 {2x - y = 1

          Lời giải:

          1. Từ phương trình x + y = 5, ta có y = 5 - x.
          2. Thay y = 5 - x vào phương trình 2x - y = 1, ta được: 2x - (5 - x) = 1
          3. Giải phương trình: 2x - 5 + x = 1 => 3x = 6 => x = 2
          4. Thay x = 2 vào y = 5 - x, ta được: y = 5 - 2 = 3
          5. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 3)

          b) {3x - 2y = 4 {x + y = 1

          Lời giải:

          1. Từ phương trình x + y = 1, ta có x = 1 - y.
          2. Thay x = 1 - y vào phương trình 3x - 2y = 4, ta được: 3(1 - y) - 2y = 4
          3. Giải phương trình: 3 - 3y - 2y = 4 => -5y = 1 => y = -1/5
          4. Thay y = -1/5 vào x = 1 - y, ta được: x = 1 - (-1/5) = 6/5
          5. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (6/5; -1/5)
          Bài 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

          a) {2x + y = 7 {x - y = 2

          Lời giải:

          Cộng hai phương trình lại, ta được: (2x + y) + (x - y) = 7 + 2 => 3x = 9 => x = 3

          Thay x = 3 vào phương trình x - y = 2, ta được: 3 - y = 2 => y = 1

          Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (3; 1)

          b) {x + 2y = 5 {2x - y = 3

          Lời giải:

          Nhân phương trình thứ hai với 2, ta được: 4x - 2y = 6

          Cộng phương trình x + 2y = 5 với phương trình 4x - 2y = 6, ta được: (x + 2y) + (4x - 2y) = 5 + 6 => 5x = 11 => x = 11/5

          Thay x = 11/5 vào phương trình x + 2y = 5, ta được: 11/5 + 2y = 5 => 2y = 14/5 => y = 7/5

          Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (11/5; 7/5)

          III. Luyện tập và củng cố kiến thức

          Để nắm vững kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Việc hiểu rõ lý thuyết và áp dụng linh hoạt các phương pháp giải sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

          Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập và củng cố kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn một cách hiệu quả.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9