1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3. a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình tivi. Viết công thức tính độ dài đường chéo d (inch) của màn hình ti vi theo x. b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimet) của màn hình ti vi loại 40 inch.

Đề bài

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3.

a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình tivi. Viết công thức tính độ dài đường chéo d (inch) của màn hình ti vi theo x.

b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimet) của màn hình ti vi loại 40 inch.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Từ tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3 nên ta có chiều rộng là x thì chiều dài là \(\frac{4}{3}x\)

Đường chéo d của hình chữ nhật được tính theo định lý Pythagore

Nên ta có \({\left( {\frac{4}{3}x} \right)^2} + {x^2} = {d^2}\) suy ra \(d = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{4}{3}x} \right)}^2}} \)

Ta có: 1 inch = 2,54cm

Lời giải chi tiết

a) Ta có chiều rộng của màn hình ti vi hình chữ nhật là x (inch) mà tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3 nên ta có chiều dài của màn hình ti vi hình chữ nhật là \(\frac{4}{3}x\) (inch) .

Áp dụng định lí Pythagore ta tính được độ dài đường chéo d (inch) là:

\(d = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{4}{3}x} \right)}^2}}\) \( = \sqrt {{x^2} + \frac{16}{9}x^2}\) \( = \sqrt {\frac{25}{9}x^2} = \sqrt {\frac{25}{9}}.\sqrt {x^2} = \frac{5}{3}x\) (inch).

b) Ti vi loại 40 inch tức là chiều dài đường chéo d là 40 inch.

Do đó ta có \(40 = \frac{5}{3}x\) nên \(x = 40 : \frac{5}{3} = 24\)

Với \(x = 24\) thì chiều dài của ti vi là \(\frac{4}{3}x = \frac{4}{3}.24 = 32\) (inch).

Ta có: 1 inch = 2,54cm suy ra:

24 inch = 60,96cm;

32 inch = 81,28cm.

Vậy chiều dài của ti vi là 81,28cm và chiều rộng của ti vi là 60,96cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hàm số, tìm các yếu tố của hàm số (hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ), và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các thông tin đã cho và những điều cần tìm. Trong bài tập 3.11, thường sẽ có một tình huống thực tế được mô tả bằng ngôn ngữ toán học, và yêu cầu là tìm một hàm số phù hợp hoặc giải một phương trình liên quan đến hàm số.

Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất và bậc hai

Để giải bài tập 3.11, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Dạng y = ax + b (a ≠ 0). Hệ số a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  • Hàm số bậc hai: Dạng y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  • Cách xác định hàm số: Sử dụng các điểm thuộc đồ thị hàm số hoặc các thông tin về hệ số.
  • Ứng dụng của hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến sự thay đổi của các đại lượng.

Lời giải chi tiết bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 3.11, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các ví dụ minh họa. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 3.11, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: (Đưa ra một ví dụ tương tự bài tập 3.11 và giải chi tiết)
  2. Bài tập 1: (Đưa ra một bài tập tương tự và yêu cầu học sinh tự giải)
  3. Bài tập 2: (Đưa ra một bài tập khác và yêu cầu học sinh tự giải)

Lưu ý khi giải bài tập hàm số

Khi giải bài tập hàm số, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
  • Nắm vững các kiến thức về hàm số bậc nhất và bậc hai.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài tập 3.11 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
y = ax + bHàm số bậc nhất
y = ax2 + bx + cHàm số bậc hai
Δ = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9