1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 34, 35 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho bất đẳng thức ( - 2 < 5.) a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào? b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • KP
  • LT4
  • VD2

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 34 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

Cho bất đẳng thức \( - 2 < 5.\)

a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

Phương pháp giải:

Thực hiện theo yêu cầu đề bài

Lời giải chi tiết:

a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 ta được:

\( - 2.7 = - 14;5.7 = 35\) và \( - 14 < 35\) nên ta có bất đẳng thức:

Nếu \( - 2 < 5\) thì \( - 2.7 < 5.7\)

b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 ta được:

\( - 2.\left( { - 7} \right) = 14;5.\left( { - 7} \right) = - 35\) và \(14 > - 35\) nên ta có bất đẳng thức:

Nếu \( - 2 < 5\) thì \( - 2.\left( { - 7} \right) > 5.\left( { - 7} \right)\)

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 35 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

Thay ? trong các biểu thức sau bởi dấu thích hợp (<, >) để được khẳng định đúng.

a) \(13.\left( { - 10,5} \right)\) ? \(13.11,2;\)

b) \(\left( { - 13} \right).\left( { - 10,5} \right)\) ? \(\left( { - 13} \right).11,2.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc:

- Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng 1 số dương ta được một bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho;

- Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số âm thì ta được một bất đẳng thức ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) \(13.\left( { - 10,5} \right)\) ? \(13.11,2;\)

Vì \( - 10,5 < 11,2\) nên \(13.\left( { - 10,5} \right) < 13.11,2.\)

b) \(\left( { - 13} \right).\left( { - 10,5} \right)\) ? \(\left( { - 13} \right).11,2.\)

Vì \( - 10,5 < 11,2\) nên \(\left( { - 13} \right).\left( { - 10,5} \right) > \left( { - 13} \right).11,2\)

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 35 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

Một nhà tài trợ dự kiến tổ chức một buổi đi dã ngoại tập thể nhằm giúp các bạn học sinh vùng cao trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau). Cho biết số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày, giá mỗi suất ăn trưa, ăn tối là 60 000 đồng và mỗi suất ăn sáng là 30 000 đồng. Hỏi có thể tổ chức cho nhiều nhất bao nhiêu bạn tham gia được?

Phương pháp giải:

Trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau) nên mỗi người tham gia sẽ phải trả tiền ăn tối của ngày hôm trước, ăn sáng và ăn trưa của buổi hôm sau. Chi phí ăn uống của mỗi người là \(60 + 60 + 30 = 150\) (nghìn đồng).

Gọi x là số bạn nhiều nhất có thể tham gia được buổi đi dã ngoại nên chi phí ăn uống cho x bạn là \(150x\) (nghìn đồng).

Tổng tiền phải trả cho chuyến dã ngoại sẽ bao gồm và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày và chi phí ăn uống cho x bạn nên số tiền là \(150x + 17000\)

Chi phí dự kiến tài trợ là 30 triệu đồng nên số tiền chi trả không được vượt quá 30 triệu do đó ta có \(150x + 17000 \le 30000\). Từ đó ta tìm x, rồi kết luận bài toán.

Lời giải chi tiết:

Chi phí ăn uống của mỗi người là \(60 + 60 + 30 = 150\) (nghìn đồng).

Gọi x là số bạn nhiều nhất có thể tham gia được buổi đi dã ngoại.

Chi phí ăn uống cho x bạn là \(150x\) (nghìn đồng).

Tổng chi phí phải trả cho buổi dã ngoại có x bạn tham gia là \(150x + 17000\) (nghìn đồng)

Mà tổng số tiền tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng nên ta có \(150x + 17000 \le 30000\) (nghìn đồng)

Ta có \(150x \le 13000\) (cộng cả hai vế với -17000)

Hay \(x \le \frac{{260}}{3}\) (nhân cả hai vế với \(\frac{1}{{150}}\))

Mà \(\frac{{260}}{3} \approx 86,\left( 6 \right)\) nên số người tham gia tối đa là 86 bạn.

Vậy có thể tổ chức nhiều nhất tối đa 86 bạn tham gia được.

KP

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Khám phá trang 34 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Cho bất đẳng thức \( - 2 < 5.\)

    a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

    b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

    Phương pháp giải:

    Thực hiện theo yêu cầu đề bài

    Lời giải chi tiết:

    a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 ta được:

    \( - 2.7 = - 14;5.7 = 35\) và \( - 14 < 35\) nên ta có bất đẳng thức:

    Nếu \( - 2 < 5\) thì \( - 2.7 < 5.7\)

    b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 ta được:

    \( - 2.\left( { - 7} \right) = 14;5.\left( { - 7} \right) = - 35\) và \(14 > - 35\) nên ta có bất đẳng thức:

    Nếu \( - 2 < 5\) thì \( - 2.\left( { - 7} \right) > 5.\left( { - 7} \right)\)

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 35 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Thay ? trong các biểu thức sau bởi dấu thích hợp (<, >) để được khẳng định đúng.

      a) \(13.\left( { - 10,5} \right)\) ? \(13.11,2;\)

      b) \(\left( { - 13} \right).\left( { - 10,5} \right)\) ? \(\left( { - 13} \right).11,2.\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng quy tắc:

      - Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng 1 số dương ta được một bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho;

      - Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số âm thì ta được một bất đẳng thức ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(13.\left( { - 10,5} \right)\) ? \(13.11,2;\)

      Vì \( - 10,5 < 11,2\) nên \(13.\left( { - 10,5} \right) < 13.11,2.\)

      b) \(\left( { - 13} \right).\left( { - 10,5} \right)\) ? \(\left( { - 13} \right).11,2.\)

      Vì \( - 10,5 < 11,2\) nên \(\left( { - 13} \right).\left( { - 10,5} \right) > \left( { - 13} \right).11,2\)

      VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 35 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Một nhà tài trợ dự kiến tổ chức một buổi đi dã ngoại tập thể nhằm giúp các bạn học sinh vùng cao trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau). Cho biết số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày, giá mỗi suất ăn trưa, ăn tối là 60 000 đồng và mỗi suất ăn sáng là 30 000 đồng. Hỏi có thể tổ chức cho nhiều nhất bao nhiêu bạn tham gia được?

        Phương pháp giải:

        Trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau) nên mỗi người tham gia sẽ phải trả tiền ăn tối của ngày hôm trước, ăn sáng và ăn trưa của buổi hôm sau. Chi phí ăn uống của mỗi người là \(60 + 60 + 30 = 150\) (nghìn đồng).

        Gọi x là số bạn nhiều nhất có thể tham gia được buổi đi dã ngoại nên chi phí ăn uống cho x bạn là \(150x\) (nghìn đồng).

        Tổng tiền phải trả cho chuyến dã ngoại sẽ bao gồm và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày và chi phí ăn uống cho x bạn nên số tiền là \(150x + 17000\)

        Chi phí dự kiến tài trợ là 30 triệu đồng nên số tiền chi trả không được vượt quá 30 triệu do đó ta có \(150x + 17000 \le 30000\). Từ đó ta tìm x, rồi kết luận bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        Chi phí ăn uống của mỗi người là \(60 + 60 + 30 = 150\) (nghìn đồng).

        Gọi x là số bạn nhiều nhất có thể tham gia được buổi đi dã ngoại.

        Chi phí ăn uống cho x bạn là \(150x\) (nghìn đồng).

        Tổng chi phí phải trả cho buổi dã ngoại có x bạn tham gia là \(150x + 17000\) (nghìn đồng)

        Mà tổng số tiền tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng nên ta có \(150x + 17000 \le 30000\) (nghìn đồng)

        Ta có \(150x \le 13000\) (cộng cả hai vế với -17000)

        Hay \(x \le \frac{{260}}{3}\) (nhân cả hai vế với \(\frac{1}{{150}}\))

        Mà \(\frac{{260}}{3} \approx 86,\left( 6 \right)\) nên số người tham gia tối đa là 86 bạn.

        Vậy có thể tổ chức nhiều nhất tối đa 86 bạn tham gia được.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

        Mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các khái niệm như:

        • Hàm số bậc nhất là gì?
        • Cách xác định hàm số bậc nhất.
        • Đồ thị của hàm số bậc nhất.
        • Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong giải toán.

        I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số lý thuyết quan trọng:

        1. Hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
        2. Hệ số a: Xác định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến.
        3. Hệ số b: Xác định giao điểm của đường thẳng với trục tung (tại điểm (0, b)).
        4. Đồ thị hàm số: Là một đường thẳng. Để vẽ đồ thị, ta cần xác định hai điểm thuộc đường thẳng, ví dụ như giao điểm với trục tung và trục hoành (nếu có).

        II. Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 34, 35

        Bài 1: (Trang 34)

        Đề bài: Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy tìm x khi y = 5.

        Lời giải: Thay y = 5 vào hàm số, ta có: 5 = 2x - 3. Giải phương trình này, ta được: 2x = 8 => x = 4.

        Bài 2: (Trang 35)

        Đề bài: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 2.

        Lời giải:

        • Xác định hai điểm thuộc đồ thị:
        • Khi x = 0, y = 2. Ta có điểm A(0, 2).
        • Khi y = 0, x = 2. Ta có điểm B(2, 0).
        • Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Đó chính là đồ thị của hàm số y = -x + 2.

        III. Mở rộng và luyện tập

        Để hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và video hướng dẫn trên Montoan.com.vn.

        Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng để các em học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên. Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất.

        Ví dụ minh họa ứng dụng hàm số bậc nhất

        Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như tính tiền điện, tính tiền nước, tính quãng đường đi được trong một khoảng thời gian nhất định,...

        Ví dụ: Một người đi xe máy với vận tốc 40km/h. Quãng đường đi được sau t giờ là s = 40t. Trong đó, s là quãng đường, t là thời gian.

        IV. Lời khuyên khi học hàm số bậc nhất

        • Hiểu rõ định nghĩa và các yếu tố của hàm số bậc nhất.
        • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất thành thạo.
        • Áp dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế.
        • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập uy tín.

        Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 9.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9