1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Dùng MTCT, tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút) , biết rằng: a) (sin x = 0,2368;) b) (cos x = 0,6224;) c) (tan x = 1,236;) d) (cot x = 2,154.)

Đề bài

Dùng MTCT, tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút) , biết rằng:

a) \(\sin x = 0,2368;\)

b) \(\cos x = 0,6224;\)

c) \(\tan x = 1,236;\)

d) \(\cot x = 2,154.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Để tìm góc \(x\) khi biết \(\sin x = 0,2368\) thì ta bấm MTCT:

Giải bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

ta được kết quả 13,6977504 thì ta bấm tiếp 0’’’ ta được kết quả \({13^0}41'51,9'' \approx {13^0}42'\) tương tự đối với trường hợp cos và tan. Tuy nhiên đối với trường hợp tìm \(x\) khi biết \(\cot x\) thì ta có thể tìm góc \({90^0} - x\) (vì \(\tan \left( {{{90}^0} - x} \right) = \cot x\) từ đó ta tính được \(x\)) .

Lời giải chi tiết

a) \(\sin x = 0,2368;\)

Ta có: \(\sin x = 0,2368\) nên \(x = {13^0}41'51,9'' \approx {13^0}42'\)

b) \(\cos x = 0,6224;\)

Ta có: \(\cos x = 0,6224\) nên \(x = {51^0}30'30,21'' \approx {51^0}31'\)

c) \(\tan x = 1,236;\)

Ta có: \(\tan x = 1,236\) nên \(x = {51^0}1'30,04'' \approx {51^0}2'\)

d) \(\cot x = 2,154.\)

Ta có: \(\cot x = 2,154\) nên \(x = {24^0}54'11,54'' \approx {24^0}54'\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải phương trình chứa căn thức bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về điều kiện xác định của căn thức bậc hai, các phép biến đổi tương đương và phương pháp giải phương trình chứa căn thức.

1. Đề bài bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải các phương trình sau:

  1. √(2x + 3) = √(x + 5)
  2. √(x - 1) = √(4x - 3)
  3. √(x² - 3x + 2) = x - 2
  4. √(x² + 6x + 9) = x + 2

2. Phương pháp giải phương trình chứa căn thức bậc hai

Để giải phương trình chứa căn thức bậc hai, chúng ta thường thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xác định điều kiện xác định của phương trình. Điều kiện xác định là các giá trị của biến x sao cho biểu thức dưới dấu căn thức có nghĩa.
  • Bước 2: Bình phương hai vế của phương trình để khử căn thức. Lưu ý rằng, khi bình phương hai vế của phương trình, ta có thể xuất hiện nghiệm ngoại lai.
  • Bước 3: Giải phương trình thu được sau khi bình phương.
  • Bước 4: Kiểm tra lại các nghiệm tìm được bằng cách thay vào phương trình ban đầu để loại bỏ nghiệm ngoại lai.

3. Giải chi tiết bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

3.1. Giải phương trình √(2x + 3) = √(x + 5)

Điều kiện xác định: 2x + 3 ≥ 0 và x + 5 ≥ 0, suy ra x ≥ -3/2 và x ≥ -5. Vậy x ≥ -3/2.

Bình phương hai vế: 2x + 3 = x + 5

Giải phương trình: x = 2

Kiểm tra: Thay x = 2 vào phương trình ban đầu, ta có √(2*2 + 3) = √(2 + 5) ⇔ √7 = √7 (đúng). Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình.

3.2. Giải phương trình √(x - 1) = √(4x - 3)

Điều kiện xác định: x - 1 ≥ 0 và 4x - 3 ≥ 0, suy ra x ≥ 1 và x ≥ 3/4. Vậy x ≥ 1.

Bình phương hai vế: x - 1 = 4x - 3

Giải phương trình: 3x = 2 ⇔ x = 2/3

Kiểm tra: Thay x = 2/3 vào phương trình ban đầu, ta có √(2/3 - 1) = √(4*2/3 - 3) ⇔ √(-1/3) = √(-1/3) (vô lý). Vậy phương trình vô nghiệm.

3.3. Giải phương trình √(x² - 3x + 2) = x - 2

Điều kiện xác định: x² - 3x + 2 ≥ 0 và x - 2 ≥ 0, suy ra (x - 1)(x - 2) ≥ 0 và x ≥ 2. Vậy x ≥ 2.

Bình phương hai vế: x² - 3x + 2 = (x - 2)² ⇔ x² - 3x + 2 = x² - 4x + 4

Giải phương trình: x = 2

Kiểm tra: Thay x = 2 vào phương trình ban đầu, ta có √(2² - 3*2 + 2) = 2 - 2 ⇔ √0 = 0 (đúng). Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình.

3.4. Giải phương trình √(x² + 6x + 9) = x + 2

Điều kiện xác định: x² + 6x + 9 ≥ 0 và x + 2 ≥ 0, suy ra (x + 3)² ≥ 0 (luôn đúng) và x ≥ -2. Vậy x ≥ -2.

Bình phương hai vế: x² + 6x + 9 = (x + 2)² ⇔ x² + 6x + 9 = x² + 4x + 4

Giải phương trình: 2x = -5 ⇔ x = -5/2

Kiểm tra: Thay x = -5/2 vào phương trình ban đầu, ta có √((-5/2)² + 6*(-5/2) + 9) = -5/2 + 2 ⇔ √0 = -1/2 (vô lý). Vậy phương trình vô nghiệm.

4. Kết luận

Vậy, các nghiệm của bài tập 4.7 trang 73 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là:

  • √(2x + 3) = √(x + 5) có nghiệm x = 2
  • √(x - 1) = √(4x - 3) vô nghiệm
  • √(x² - 3x + 2) = x - 2 có nghiệm x = 2
  • √(x² + 6x + 9) = x + 2 vô nghiệm

Hy vọng bài giải này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải phương trình chứa căn thức bậc hai và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9