1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 21, 22, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Nhắc lại công thức tính hai nghiệm ({x_1},{x_2}) của phương trình trên.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 21 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Nhắc lại công thức tính hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) của phương trình trên.

    Phương pháp giải:

    Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

    + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

    + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

    Lời giải chi tiết:

    + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

    + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 21 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Từ kết quả HĐ1, hãy tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}{x_2}\).

      Phương pháp giải:

      + Để cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng tử số hai phân số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

      + Để nhân hai phân số với nhau, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} + \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - b}}{a}\)

      \({x_1}.{x_2} = \frac{{\left( { - b + \sqrt \Delta } \right)\left( { - b - \sqrt \Delta } \right)}}{{2a.2a}} = \frac{{{{\left( { - b} \right)}^2} - \Delta }}{{4{a^2}}} = \frac{{{b^2} - {b^2} + 4ac}}{{4{a^2}}} = \frac{c}{a}\)

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 22 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Không giải phương trình, hãy tính biệt thức \(\Delta \) (hoặc \(\Delta \)’) để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương tình bậc hai sau:

        a) \(2{x^2} - 7x + 3 = 0\);

        b) \(25{x^2} - 20x + 4 = 0\);

        c) \(2\sqrt 2 {x^2} - 4 = 0\).

        Phương pháp giải:

        Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

        + Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) hoặc \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) với \(b' = \frac{b}{2}\).

        + Nếu \(\Delta > 0\) hoặc \(\Delta ' > 0\) thì áp dụng định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 7} \right)^2} - 4.2.3 = 25 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

        Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{7}{2};{x_1}.{x_2} = \frac{3}{2}\).

        b) Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 10} \right)^2} - 25.4 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}\).

        Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{{20}}{{25}} = \frac{4}{5};{x_1}.{x_2} = \frac{4}{{25}}\).

        c) Ta có: \(\Delta ' = {0^2} + 2\sqrt 2.4 = 8\sqrt 2 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

        Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 0;{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 4}}{{2\sqrt 2 }} = - \sqrt 2 \).

        TL

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 22 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Tròn nói: Không cần giải, tớ biết ngay tổng và tích hai nghiệm của phương trình \({x^2} - x + 1 = 0\) đều bằng 1. Ý kiến của em thế nào?

          Phương pháp giải:

          Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) để chứng minh phương trình \({x^2} - x + 1 = 0\) vô nghiệm, từ đó đưa ý kiến.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.1 = - 3 < 0\) nên phương trình \({x^2} - x + 1 = 0\) vô nghiệm.

          Do đó, không tính được tổng và tích các nghiệm của phương trình \({x^2} - x + 1 = 0\).

          Vậy bạn Tròn nói sai.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • LT1
          • TL

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 21 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Nhắc lại công thức tính hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) của phương trình trên.

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

          + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

          + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

          Lời giải chi tiết:

          + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

          + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 21 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Từ kết quả HĐ1, hãy tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}{x_2}\).

          Phương pháp giải:

          + Để cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng tử số hai phân số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

          + Để nhân hai phân số với nhau, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} + \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - b}}{a}\)

          \({x_1}.{x_2} = \frac{{\left( { - b + \sqrt \Delta } \right)\left( { - b - \sqrt \Delta } \right)}}{{2a.2a}} = \frac{{{{\left( { - b} \right)}^2} - \Delta }}{{4{a^2}}} = \frac{{{b^2} - {b^2} + 4ac}}{{4{a^2}}} = \frac{c}{a}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 22 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Không giải phương trình, hãy tính biệt thức \(\Delta \) (hoặc \(\Delta \)’) để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương tình bậc hai sau:

          a) \(2{x^2} - 7x + 3 = 0\);

          b) \(25{x^2} - 20x + 4 = 0\);

          c) \(2\sqrt 2 {x^2} - 4 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

          + Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) hoặc \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) với \(b' = \frac{b}{2}\).

          + Nếu \(\Delta > 0\) hoặc \(\Delta ' > 0\) thì áp dụng định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 7} \right)^2} - 4.2.3 = 25 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

          Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{7}{2};{x_1}.{x_2} = \frac{3}{2}\).

          b) Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 10} \right)^2} - 25.4 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}\).

          Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{{20}}{{25}} = \frac{4}{5};{x_1}.{x_2} = \frac{4}{{25}}\).

          c) Ta có: \(\Delta ' = {0^2} + 2\sqrt 2.4 = 8\sqrt 2 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

          Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 0;{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 4}}{{2\sqrt 2 }} = - \sqrt 2 \).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 22 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Tròn nói: Không cần giải, tớ biết ngay tổng và tích hai nghiệm của phương trình \({x^2} - x + 1 = 0\) đều bằng 1. Ý kiến của em thế nào?

          Phương pháp giải:

          Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) để chứng minh phương trình \({x^2} - x + 1 = 0\) vô nghiệm, từ đó đưa ý kiến.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.1 = - 3 < 0\) nên phương trình \({x^2} - x + 1 = 0\) vô nghiệm.

          Do đó, không tính được tổng và tích các nghiệm của phương trình \({x^2} - x + 1 = 0\).

          Vậy bạn Tròn nói sai.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và ứng dụng của hàm số bậc nhất là điều cần thiết để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

          Nội dung chính của mục 1 trang 21, 22

          Mục 1 trang 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức bao gồm các nội dung sau:

          • Ôn tập về hàm số bậc nhất: Khái niệm, dạng tổng quát, hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ.
          • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị, các tính chất của đồ thị.
          • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

          Giải chi tiết bài tập 1 trang 21 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

          Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định các hàm số bậc nhất và tìm hệ số góc của chúng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc nhất: y = ax + b, trong đó a là hệ số góc.

          Ví dụ:

          Hàm sốHệ số góc (a)
          y = 2x + 32
          y = -x + 1-1
          y = 50

          Giải chi tiết bài tập 2 trang 22 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

          Bài tập 2 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của các hàm số bậc nhất đã cho. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị, sau đó nối chúng lại bằng một đường thẳng.

          Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 2

          1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị:
            • Khi x = 0, y = 2. Ta có điểm A(0; 2)
            • Khi x = 1, y = 3. Ta có điểm B(1; 3)
          2. Nối hai điểm A và B bằng một đường thẳng. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số y = x + 2.

          Mẹo giải bài tập về hàm số bậc nhất

          • Nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc nhất: y = ax + b
          • Hiểu rõ ý nghĩa của hệ số góc a: a > 0 thì hàm số đồng biến, a < 0 thì hàm số nghịch biến.
          • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

          Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

          Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

          • Tính tiền điện: Số tiền điện phải trả phụ thuộc vào lượng điện sử dụng.
          • Tính quãng đường đi được: Quãng đường đi được phụ thuộc vào vận tốc và thời gian.
          • Tính lợi nhuận: Lợi nhuận phụ thuộc vào doanh thu và chi phí.

          Kết luận

          Việc giải các bài tập về hàm số bậc nhất trong SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức là bước quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ học tập hiệu quả hơn và đạt kết quả tốt nhất.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9