Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học.
Nêu một số đồ vật có dạng hình nón trong đời sống.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 98SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Người ta coi diện tích hình quạt SAB (xem Thực hành 2) chính là diện tích xung quanh của hình nón được tạo thành. Cho hình nón có đường sinh \(l = 9cm\) và bán kính đáy \(r = 5cm\). Tính diện tích mặt xung quanh của hình nón.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn \({S_q}\) có độ dài cung tròn l và bán kính R là:
\({S_q} = \frac{{l.R}}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Vì bán kính đáy của hình nón là r = 5cm nên ta có độ dài cung AB chính là chu vi của hình tròn bán kính 5cm.
Do đó độ dài cung AB là:
\(2r\pi = 2.5.\pi = 10\pi \left( {cm} \right)\)
Diện tích hình quạt có độ dài cung tròn là \(10\pi \) và bán kính R là 9 là:
\({S_q} = \frac{{10\pi .9}}{2} = 45\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích mặt xung quanh của hình nón là \(45\pi c{m^2}\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Hãy nhắc lại công thức tính thể tích của hình chóp tam giác đều (hoặc hình chóp tứ giác đều) có diện tích đáy S và chiều cao h.
Phương pháp giải:
Nhớ lại công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều (tứ giác đều) đã học ở lớp 8.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của hình chóp tam giác đều (hoặc hình chóp tứ giác đều) có diện tích đáy S và chiều cao h là \(V = \frac{1}{3}S.h\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Tính diện tích xung quanh và thể tích của một hình nón có độ dài đường sinh bằng 13cm và chiều cao bằng 12cm.
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình nón bán kính r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết:
Xét hình nón có đường sinh \(CB = 13cm\) và chiều cao \(CA = 12cm\).
Tam giác CAB vuông tại A nên
\(C{A^2} + A{B^2} = C{B^2}\)
\({12^2} + A{B^2} = {13^2}\)
\(AB = 5cm\)
Diện tích xung quanh của hình nón là:
\({S_{xq}} = \pi .BA.CB = 5.13.\pi = 65\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Thể tích của hình nón là:
\(V = \frac{1}{3}\pi .A{B^2}.CA = \frac{1}{3}{.5^2}.12.\pi = 100\pi \left( {c{m^3}} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 98 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Cắt một nửa hình tròn bằng giấy cứng, đường kính \(AB = 20cm\)và tâm là S. Cuộn nửa hình tròn đó lại sao cho SA và SB sát vào nhau như Hình 10.12 (dùng băng keo dán), ta được một hình nón đỉnh S. Hãy cho biết độ dài đường sinh và chu vi đáy của hình nón đó.
Phương pháp giải:
Độ dài đường sinh chính là đoạn thẳng SA.
Chu vi đáy của hình nón chính là nửa chu vi hình tròn đường kính AB.
Lời giải chi tiết:
Ta có đường sinh của hình nón là đoạn thẳng SA nên độ dài đường sinh là \(\frac{1}{2}.20 = 10\) (cm).
Vì hình nón được tạo bởi nửa hình tròn nên chu vi đáy của hình nón chính là độ dài cung AB hay nửa chu vi của hình tròn đường kính AB.
Chu vi hình tròn đáy của hình nón là: \(\frac{{20\pi }}{2} = 10\pi \) (cm).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 98SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Kể tên các bán kính đáy và đường sinh còn lại của hình nón trong Hình 10.10.
Phương pháp giải:
Hình nón có dạng:
Lời giải chi tiết:
ON, OP là các bán kính đáy của hình nón.
SP, SN là các đường sinh của hình nón.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Người ta đổ muối thu hoạch được trên cánh đồng muối thành từng đống có dạng hình nón với chiều cao khoảng 0,9m và đường kính đáy khoảng 1,6m. Hỏi mỗi đống muối có bao nhiêu đềximét khối muối (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết:
Bán kính đống muối là:
\(r = \frac{{1,6}}{2} = 0,8\left( m \right)\).
Mỗi đống muối có số đềximét khối là:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .0,{8^2}.0,9 \approx 0,603\left( {{m^3}} \right) = 603d{m^3}\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 97SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Nêu một số đồ vật có dạng hình nón trong đời sống.
Phương pháp giải:
Hình nón có dạng:
Lời giải chi tiết:
Một số đồ vật có dạng hình nón trong cuộc sống:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 97SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Nêu một số đồ vật có dạng hình nón trong đời sống.
Phương pháp giải:
Hình nón có dạng:
Lời giải chi tiết:
Một số đồ vật có dạng hình nón trong cuộc sống:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 98SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Kể tên các bán kính đáy và đường sinh còn lại của hình nón trong Hình 10.10.
Phương pháp giải:
Hình nón có dạng:
Lời giải chi tiết:
ON, OP là các bán kính đáy của hình nón.
SP, SN là các đường sinh của hình nón.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 98 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Cắt một nửa hình tròn bằng giấy cứng, đường kính \(AB = 20cm\)và tâm là S. Cuộn nửa hình tròn đó lại sao cho SA và SB sát vào nhau như Hình 10.12 (dùng băng keo dán), ta được một hình nón đỉnh S. Hãy cho biết độ dài đường sinh và chu vi đáy của hình nón đó.
Phương pháp giải:
Độ dài đường sinh chính là đoạn thẳng SA.
Chu vi đáy của hình nón chính là nửa chu vi hình tròn đường kính AB.
Lời giải chi tiết:
Ta có đường sinh của hình nón là đoạn thẳng SA nên độ dài đường sinh là \(\frac{1}{2}.20 = 10\) (cm).
Vì hình nón được tạo bởi nửa hình tròn nên chu vi đáy của hình nón chính là độ dài cung AB hay nửa chu vi của hình tròn đường kính AB.
Chu vi hình tròn đáy của hình nón là: \(\frac{{20\pi }}{2} = 10\pi \) (cm).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 98SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Người ta coi diện tích hình quạt SAB (xem Thực hành 2) chính là diện tích xung quanh của hình nón được tạo thành. Cho hình nón có đường sinh \(l = 9cm\) và bán kính đáy \(r = 5cm\). Tính diện tích mặt xung quanh của hình nón.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn \({S_q}\) có độ dài cung tròn l và bán kính R là:
\({S_q} = \frac{{l.R}}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Vì bán kính đáy của hình nón là r = 5cm nên ta có độ dài cung AB chính là chu vi của hình tròn bán kính 5cm.
Do đó độ dài cung AB là:
\(2r\pi = 2.5.\pi = 10\pi \left( {cm} \right)\)
Diện tích hình quạt có độ dài cung tròn là \(10\pi \) và bán kính R là 9 là:
\({S_q} = \frac{{10\pi .9}}{2} = 45\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích mặt xung quanh của hình nón là \(45\pi c{m^2}\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Hãy nhắc lại công thức tính thể tích của hình chóp tam giác đều (hoặc hình chóp tứ giác đều) có diện tích đáy S và chiều cao h.
Phương pháp giải:
Nhớ lại công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều (tứ giác đều) đã học ở lớp 8.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của hình chóp tam giác đều (hoặc hình chóp tứ giác đều) có diện tích đáy S và chiều cao h là \(V = \frac{1}{3}S.h\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Tính diện tích xung quanh và thể tích của một hình nón có độ dài đường sinh bằng 13cm và chiều cao bằng 12cm.
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình nón bán kính r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết:
Xét hình nón có đường sinh \(CB = 13cm\) và chiều cao \(CA = 12cm\).
Tam giác CAB vuông tại A nên
\(C{A^2} + A{B^2} = C{B^2}\)
\({12^2} + A{B^2} = {13^2}\)
\(AB = 5cm\)
Diện tích xung quanh của hình nón là:
\({S_{xq}} = \pi .BA.CB = 5.13.\pi = 65\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Thể tích của hình nón là:
\(V = \frac{1}{3}\pi .A{B^2}.CA = \frac{1}{3}{.5^2}.12.\pi = 100\pi \left( {c{m^3}} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Người ta đổ muối thu hoạch được trên cánh đồng muối thành từng đống có dạng hình nón với chiều cao khoảng 0,9m và đường kính đáy khoảng 1,6m. Hỏi mỗi đống muối có bao nhiêu đềximét khối muối (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết:
Bán kính đống muối là:
\(r = \frac{{1,6}}{2} = 0,8\left( m \right)\).
Mỗi đống muối có số đềximét khối là:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .0,{8^2}.0,9 \approx 0,603\left( {{m^3}} \right) = 603d{m^3}\)
Mục 2 của SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị, tính chất và các ứng dụng của hàm số bậc hai. Bài tập này giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài tập tiếp theo.
Bài 2 tập trung vào việc giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm. Học sinh cần nắm vững công thức nghiệm và các bước giải phương trình bậc hai. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình và ứng dụng công thức nghiệm vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 3 hướng dẫn học sinh giải phương trình bậc hai bằng phương pháp hoàn thiện bình phương. Phương pháp này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của phương trình bậc hai và tìm ra nghiệm một cách hiệu quả. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số và ứng dụng phương pháp hoàn thiện bình phương vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 4 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến các tình huống trong đời sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 2:
Việc giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên. Montoan.com.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên hữu ích trên đây, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.