1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Giải tam giác ABC vuông tại A có (BC = a,AC = b,AB = c,) trong các trường hợp (góc làm tròn đến độ, độ dài cạnh làm tròn đến chữ số hàng đơn vị): a) (a = 21,b = 18;) b) (b = 10,widehat C = {30^0};) c) (c = 5,b = 3.)

Đề bài

Giải tam giác ABC vuông tại A có \(BC = a,AC = b,AB = c,\) trong các trường hợp (góc làm tròn đến độ, độ dài cạnh làm tròn đến chữ số hàng đơn vị):

a) \(a = 21,b = 18;\)

b) \(b = 10,\widehat C = {30^0};\)

c) \(c = 5,b = 3.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Dựa vào tỉ số lượng giác giữa các cạnh ta tính được góc B hoặc góc C, và các biểu thức liên quan giữa cạnh và góc chưa biết kết hợp thêm định lý Pythagore để tính cạnh còn lại khi biết hai cạnh.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

a) \(a = 21,b = 18;\)

Tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (định lý Pythagore)

Thay số ta có: \(A{B^2} + {18^2} = {21^2}\) hay \(AB = \sqrt {{{21}^2} - {{18}^2}} = 3\sqrt {13} \approx 11\) (vì \(AB > 0\))

Ta có \(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{18}}{{21}} = \frac{6}{7}\) nên \(\widehat B \approx {59^0}\)

Mà \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) nên \(\widehat C = {90^0} - \widehat B \approx {90^0} - {59^0} = {31^0}\)

b) \(b = 10,\widehat C = {30^0};\)

Tam giác ABC vuông tại A, ta có \(\tan \widehat C = \frac{{AB}}{{AC}}\) hay \(\tan {30^0} = \frac{{AB}}{{10}}\) suy ra \(AB = 10.{{\tan {{30}^0}}} = \frac{10\sqrt 3}{3} \approx 6 \)

\(\cos \widehat C = \frac{{AC}}{{BC}}\) hay \(\cos{30^0} = \frac{{10}}{{BC}}\) suy ra \(BC = \frac{{10}}{{\cos {{30}^0}}} = \frac{{20\sqrt 3}}{{3}} \approx 12\)

Mà \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) nên \(\widehat B = {90^0} - \widehat C = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)

c) \(c = 5,b = 3.\)

Tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (định lý Pythagore)

Thay số ta có: \(B{C^2} = {5^2} + {3^2} = 34\) hay \(BC = \sqrt {34} \approx 6\) (vì \(BC > 0\))

Ta có \(\tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{3}{5}\) nên \(\widehat B \approx {31^0}\)

Mà \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) nên \(\widehat C = {90^0} - \widehat B \approx {90^0} - {31^0} = {59^0}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 4: Hệ hai phương trình tuyến tính. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế để tìm nghiệm của hệ phương trình.

Đề bài bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

  1. a)2x + y = 5x - y = 1
  2. b)3x - 2y = 7x + 2y = 3
  3. c)5x + 3y = 12x - 3y = -8
  4. d)x + 2y = 32x - y = 7

Lời giải chi tiết bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải các hệ phương trình này bằng phương pháp cộng đại số, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tìm hệ số thích hợp để nhân các phương trình, sao cho khi cộng hai phương trình lại với nhau, một trong hai biến sẽ bị triệt tiêu.
  2. Cộng hai phương trình đã được nhân hệ số.
  3. Giải phương trình thu được để tìm giá trị của biến còn lại.
  4. Thay giá trị vừa tìm được vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của biến còn lại.
  5. Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay các giá trị tìm được vào cả hai phương trình ban đầu.
Giải câu a)

Ta có hệ phương trình:

2x + y = 5

x - y = 1

Cộng hai phương trình lại, ta được:

3x = 6

Suy ra x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được:

2 - y = 1

Suy ra y = 1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 1)

Giải câu b)

Ta có hệ phương trình:

3x - 2y = 7

x + 2y = 3

Cộng hai phương trình lại, ta được:

4x = 10

Suy ra x = 2.5

Thay x = 2.5 vào phương trình x + 2y = 3, ta được:

2.5 + 2y = 3

Suy ra 2y = 0.5

Suy ra y = 0.25

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2.5; 0.25)

Lưu ý khi giải bài tập 4.8 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

  • Luôn kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay các giá trị tìm được vào cả hai phương trình ban đầu.
  • Chú ý đến dấu của các hệ số khi nhân các phương trình.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy thử sử dụng phương pháp thế để giải hệ phương trình.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp cộng đại số. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9