1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Cho tứ giác ABCD có (widehat A = widehat C = {90^o}) (H.9.28). Hãy giải thích vì sao bốn đỉnh của tứ giác ABCD cùng nằm trên một đường tròn có tâm là trung điểm O của đoạn thẳng BD.

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 80SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Trên đường tròn (O), lấy các điểm A, B, C, D sao cho tứ giác ABCD là tứ giác lồi (H.9.29). Các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD, DA có đồng quy hay không?

    Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

    Phương pháp giải:

    + Gọi E là trung điểm của AD.

    + Chứng minh được OE là đường trung trực của AD.

    + Chứng minh tương tự ta có các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD cũng đi qua O.

    + Vậy các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD, DA có đồng quy.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 2

    Gọi E là trung điểm của AD. Tam giác AOD cân tại O (do \(OA = OD\)) nên OE là đường trung tuyến đồng thời là đường cao trong tam giác. Do đó, \(OE \bot AD\) tại E.

    Vì \(OE \bot AD\) tại E và E là trung điểm của AD nên OE là đường trung trực của AD.

    Do đó, đường trung trực của đoạn thẳng AD đi qua O.

    Chứng minh tương tự ta có: Các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD đi qua O.

    Vậy các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD, DA có đồng quy.

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 81 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho tam giác ABC có các đường cao BE, CF. Biết rằng \(\widehat B = {60^o},\widehat C = {80^o}\).

      a) Chứng tỏ rằng tứ giác BCEF nội tiếp một đường tròn có tâm là trung điểm của cạnh BC.

      b) Tính số đo của các góc BFE và CEF.

      Phương pháp giải:

      a) + Chứng minh các tam giác BEC và tam giác BFC là các tam giác vuông.

      + Suy ra, các điểm B, F, E, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC với tâm là trung điểm của BC.

      b) Vì tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC nên \(\widehat {FBC} + \widehat {FEC} = {180^o},\widehat {ECB} + \widehat {BFE} = {180^o}\), từ đó tính được các góc BFE và CEF.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

      a) Vì BE, CF là các đường cao của tam giác ABC nên \(BE \bot AC,CF \bot AB\). Do đó, tam giác BFC vuông tại F và tam giác BEC vuông tại E.

      Vì tam giác BFC vuông tại F nên ba điểm B, F, C thuộc đường tròn đường kính BC với tâm là trung điểm của BC.

      Vì tam giác BEC vuông tại E nên ba điểm B, E, C thuộc đường tròn đường kính BC với tâm là trung điểm của BC.

      Vậy tứ giác BCEF nội tiếp một đường tròn có tâm là trung điểm của cạnh BC.

      b) Vì tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC nên

      + \(\widehat {FBC} + \widehat {FEC} = {180^o}\), hay \(\widehat {FEC} = {180^o} - \widehat {FBC} = {180^o} - {60^o} = {120^o}\).

      + \(\widehat {ECB} + \widehat {BFE} = {180^o}\), hay \(\widehat {BFE} = {180^o} - \widehat {ECB} = {180^o} - {80^o} = {100^o}\).

      TTN1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ 1 trang 82 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho tứ giác ABCD, biết rằng các đường trung trực của ba đoạn thẳng AB, AC, AD đồng quy tại một điểm. Hãy giải thích vì sao ABCD là tứ giác nội tiếp.

        Phương pháp giải:

        + Gọi O là giao điểm của các đường trung trực của ba đoạn thẳng AB, AC, AD.

        + Sử dụng tính chất đường trung trực chứng minh được \(OA = OB = OC = OD\).

        + Suy ra, bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Vậy ABCD là tứ giác nội tiếp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4 1

        Gọi O là giao điểm của các đường trung trực của ba đoạn thẳng AB, AC, AD.

        Vì O thuộc trung trực của AB nên \(OA = OB\).

        Vì O thuộc trung trực của AC nên \(OA = OC\).

        Vì O thuộc trung trực của AD nên \(OA = OD\).

        Do đó, \(OA = OB = OC = OD\).

        Suy ra, bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn (O). Vậy ABCD là tứ giác nội tiếp.

        HĐ3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 81 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Em hãy đo các góc đối nhau A và C của tứ giác ABCD trong HĐ2 và tính tổng \(\widehat A + \widehat C\). So sánh kết quả của em với các bạn.

          Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng thước đo góc để đo các góc A và C rồi tính tổng \(\widehat A + \widehat C\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\widehat A = {115^o},\widehat C = {65^o}\) và \(\widehat A + \widehat C = {65^o} + {115^o} = {180^o}\)

          HĐ1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 80SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = \widehat C = {90^o}\) (H.9.28). Hãy giải thích vì sao bốn đỉnh của tứ giác ABCD cùng nằm trên một đường tròn có tâm là trung điểm O của đoạn thẳng BD.

            Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

            Phương pháp giải:

            + Do tam giác ABD vuông tại A nên ba điểm A, B, D thuộc đường tròn đường kính BD với trung điểm của BD là tâm.

            + Vì tam giác CBD vuông tại C nên ba điểm C, B, D thuộc đường tròn đường kính BD với trung điểm của BD là tâm.

            Lời giải chi tiết:

            Vì tam giác ABD vuông tại A nên ba điểm A, B, D thuộc đường tròn đường kính BD. Mà O là trung điểm của BD nên ba điểm A, B, D thuộc đường tròn (O).

            Vì tam giác CBD vuông tại C nên ba điểm C, B, D thuộc đường tròn đường kính BD. Mà O là trung điểm của BD nên ba điểm C, B, D thuộc đường tròn (O).

            Do đó, 4 đỉnh của tứ giác ABCD cùng nằm trên một đường tròn có tâm là trung điểm O của BD.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • HĐ2
            • HĐ3
            • LT1
            • TTN1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 80SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = \widehat C = {90^o}\) (H.9.28). Hãy giải thích vì sao bốn đỉnh của tứ giác ABCD cùng nằm trên một đường tròn có tâm là trung điểm O của đoạn thẳng BD.

            Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            + Do tam giác ABD vuông tại A nên ba điểm A, B, D thuộc đường tròn đường kính BD với trung điểm của BD là tâm.

            + Vì tam giác CBD vuông tại C nên ba điểm C, B, D thuộc đường tròn đường kính BD với trung điểm của BD là tâm.

            Lời giải chi tiết:

            Vì tam giác ABD vuông tại A nên ba điểm A, B, D thuộc đường tròn đường kính BD. Mà O là trung điểm của BD nên ba điểm A, B, D thuộc đường tròn (O).

            Vì tam giác CBD vuông tại C nên ba điểm C, B, D thuộc đường tròn đường kính BD. Mà O là trung điểm của BD nên ba điểm C, B, D thuộc đường tròn (O).

            Do đó, 4 đỉnh của tứ giác ABCD cùng nằm trên một đường tròn có tâm là trung điểm O của BD.

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 80SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Trên đường tròn (O), lấy các điểm A, B, C, D sao cho tứ giác ABCD là tứ giác lồi (H.9.29). Các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD, DA có đồng quy hay không?

            Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            + Gọi E là trung điểm của AD.

            + Chứng minh được OE là đường trung trực của AD.

            + Chứng minh tương tự ta có các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD cũng đi qua O.

            + Vậy các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD, DA có đồng quy.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

            Gọi E là trung điểm của AD. Tam giác AOD cân tại O (do \(OA = OD\)) nên OE là đường trung tuyến đồng thời là đường cao trong tam giác. Do đó, \(OE \bot AD\) tại E.

            Vì \(OE \bot AD\) tại E và E là trung điểm của AD nên OE là đường trung trực của AD.

            Do đó, đường trung trực của đoạn thẳng AD đi qua O.

            Chứng minh tương tự ta có: Các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD đi qua O.

            Vậy các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD, DA có đồng quy.

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 81 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Em hãy đo các góc đối nhau A và C của tứ giác ABCD trong HĐ2 và tính tổng \(\widehat A + \widehat C\). So sánh kết quả của em với các bạn.

            Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

            Phương pháp giải:

            Sử dụng thước đo góc để đo các góc A và C rồi tính tổng \(\widehat A + \widehat C\).

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(\widehat A = {115^o},\widehat C = {65^o}\) và \(\widehat A + \widehat C = {65^o} + {115^o} = {180^o}\)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 81 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho tam giác ABC có các đường cao BE, CF. Biết rằng \(\widehat B = {60^o},\widehat C = {80^o}\).

            a) Chứng tỏ rằng tứ giác BCEF nội tiếp một đường tròn có tâm là trung điểm của cạnh BC.

            b) Tính số đo của các góc BFE và CEF.

            Phương pháp giải:

            a) + Chứng minh các tam giác BEC và tam giác BFC là các tam giác vuông.

            + Suy ra, các điểm B, F, E, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC với tâm là trung điểm của BC.

            b) Vì tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC nên \(\widehat {FBC} + \widehat {FEC} = {180^o},\widehat {ECB} + \widehat {BFE} = {180^o}\), từ đó tính được các góc BFE và CEF.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

            a) Vì BE, CF là các đường cao của tam giác ABC nên \(BE \bot AC,CF \bot AB\). Do đó, tam giác BFC vuông tại F và tam giác BEC vuông tại E.

            Vì tam giác BFC vuông tại F nên ba điểm B, F, C thuộc đường tròn đường kính BC với tâm là trung điểm của BC.

            Vì tam giác BEC vuông tại E nên ba điểm B, E, C thuộc đường tròn đường kính BC với tâm là trung điểm của BC.

            Vậy tứ giác BCEF nội tiếp một đường tròn có tâm là trung điểm của cạnh BC.

            b) Vì tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC nên

            + \(\widehat {FBC} + \widehat {FEC} = {180^o}\), hay \(\widehat {FEC} = {180^o} - \widehat {FBC} = {180^o} - {60^o} = {120^o}\).

            + \(\widehat {ECB} + \widehat {BFE} = {180^o}\), hay \(\widehat {BFE} = {180^o} - \widehat {ECB} = {180^o} - {80^o} = {100^o}\).

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ 1 trang 82 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho tứ giác ABCD, biết rằng các đường trung trực của ba đoạn thẳng AB, AC, AD đồng quy tại một điểm. Hãy giải thích vì sao ABCD là tứ giác nội tiếp.

            Phương pháp giải:

            + Gọi O là giao điểm của các đường trung trực của ba đoạn thẳng AB, AC, AD.

            + Sử dụng tính chất đường trung trực chứng minh được \(OA = OB = OC = OD\).

            + Suy ra, bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Vậy ABCD là tứ giác nội tiếp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6

            Gọi O là giao điểm của các đường trung trực của ba đoạn thẳng AB, AC, AD.

            Vì O thuộc trung trực của AB nên \(OA = OB\).

            Vì O thuộc trung trực của AC nên \(OA = OC\).

            Vì O thuộc trung trực của AD nên \(OA = OD\).

            Do đó, \(OA = OB = OC = OD\).

            Suy ra, bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn (O). Vậy ABCD là tứ giác nội tiếp.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

            Nội dung chi tiết giải bài tập

            Trang 80: Bài tập về xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

            Các bài tập trên trang 80 yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai dựa vào biểu thức của hàm số. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Việc xác định đúng hệ số a, b, c là bước quan trọng để phân tích và vẽ đồ thị hàm số.

            Trang 81: Bài tập về tìm tập xác định của hàm số bậc hai

            Trang 81 tập trung vào việc tìm tập xác định của hàm số bậc hai. Hàm số bậc hai có tập xác định là tập hợp tất cả các số thực, trừ những giá trị làm mẫu số bằng 0 (nếu hàm số là phân thức). Học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của hàm số để đảm bảo tính đúng đắn của lời giải.

            Trang 82: Bài tập về xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc hai

            Các bài tập trên trang 82 yêu cầu học sinh xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc hai. Để xét tính đồng biến, nghịch biến, học sinh cần tìm hoành độ đỉnh của parabol và xét dấu của hệ số a. Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; -b/2a) và đồng biến trên khoảng (-b/2a; +∞). Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; -b/2a) và nghịch biến trên khoảng (-b/2a; +∞).

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
            2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài tập.
            3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
            4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ minh họa

            Bài tập: Cho hàm số y = 2x2 - 4x + 1. Tìm tập xác định và xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.

            Giải:

            • Tập xác định: Hàm số y = 2x2 - 4x + 1 là hàm số bậc hai, tập xác định là R.
            • Tính đồng biến, nghịch biến:
              • Hệ số a = 2 > 0.
              • Hoành độ đỉnh: x0 = -b/2a = -(-4)/(2*2) = 1.
              • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 1) và đồng biến trên khoảng (1; +∞).

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

            Kết luận

            Việc giải các bài tập trong mục 1 trang 80, 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là bước quan trọng để nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai. Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi cung cấp, các em học sinh sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9