1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 70 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho tam giác ABC vuông tại C, có (widehat A = alpha ,widehat B = beta ) (H.4.9) . Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc (alpha ,beta ) theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Trong các tỉ số đó, cho biết các cặp tỉ số bằng nhau.

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 70 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Hãy giải thích tại sao \(\sin {35^0} = \cos {55^0},\tan {35^0} = \cot {55^0}.\)

    Phương pháp giải:

    Nếu hai góc phụ nhau (tổng số đo hai góc bằng \({90^0}\)) thì sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.

    Lời giải chi tiết:

    Vì \({35^0} + {55^0} = {90^0}\) nên \(\sin {35^0} = \cos {55^0},\tan {35^0} = \cot {55^0}.\)

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 70 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho tam giác ABC vuông tại C, có \(\widehat A = \alpha ,\widehat B = \beta \) (H.4.9) . Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc \(\alpha ,\beta \) theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Trong các tỉ số đó, cho biết các cặp tỉ số bằng nhau.

      Giải mục 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\sin \widehat B\)

      Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cosin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\cos \widehat B\)

      Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc \(\alpha \) gọi là \(\tan \widehat \alpha \)

      Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của góc \(\alpha \) gọi là \(\cot \widehat \alpha \)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\sin \alpha = \frac{{BC}}{{AB}};\) \(\cos \alpha = \frac{{AC}}{{AB}};\) \(\tan \alpha = \frac{{BC}}{{AC}};\) \(\cot \alpha = \frac{{AC}}{{BC}}\)

      \(\sin \beta = \frac{{AC}}{{AB}};\) \(\cos \beta = \frac{{BC}}{{AB}};\) \(\tan \beta = \frac{{AC}}{{BC}};\) \(\cot \beta = \frac{{BC}}{{AC}}\)

      Từ đó ta có

      \(\sin \alpha = \cos \beta ;\) \(\cos \alpha = \sin \beta ;\) \(\tan \alpha = \cot \beta ;\) \(\cot \alpha = \tan \beta .\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ4
      • LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 70 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho tam giác ABC vuông tại C, có \(\widehat A = \alpha ,\widehat B = \beta \) (H.4.9) . Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc \(\alpha ,\beta \) theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Trong các tỉ số đó, cho biết các cặp tỉ số bằng nhau.

      Giải mục 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\sin \widehat B\)

      Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cosin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\cos \widehat B\)

      Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc \(\alpha \) gọi là \(\tan \widehat \alpha \)

      Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của góc \(\alpha \) gọi là \(\cot \widehat \alpha \)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\sin \alpha = \frac{{BC}}{{AB}};\) \(\cos \alpha = \frac{{AC}}{{AB}};\) \(\tan \alpha = \frac{{BC}}{{AC}};\) \(\cot \alpha = \frac{{AC}}{{BC}}\)

      \(\sin \beta = \frac{{AC}}{{AB}};\) \(\cos \beta = \frac{{BC}}{{AB}};\) \(\tan \beta = \frac{{AC}}{{BC}};\) \(\cot \beta = \frac{{BC}}{{AC}}\)

      Từ đó ta có

      \(\sin \alpha = \cos \beta ;\) \(\cos \alpha = \sin \beta ;\) \(\tan \alpha = \cot \beta ;\) \(\cot \alpha = \tan \beta .\)

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 70 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Hãy giải thích tại sao \(\sin {35^0} = \cos {55^0},\tan {35^0} = \cot {55^0}.\)

      Phương pháp giải:

      Nếu hai góc phụ nhau (tổng số đo hai góc bằng \({90^0}\)) thì sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.

      Lời giải chi tiết:

      Vì \({35^0} + {55^0} = {90^0}\) nên \(\sin {35^0} = \cos {55^0},\tan {35^0} = \cot {55^0}.\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 9, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

      Nội dung chính của mục 2 trang 70

      Mục 2 bao gồm các bài tập yêu cầu học sinh:

      • Xác định hàm số bậc nhất.
      • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
      • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
      • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

      Phương pháp giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập trong mục 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Khái niệm hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0).
      2. Hệ số a và b: ý nghĩa của hệ số a (độ dốc) và b (tung độ gốc).
      3. Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất: xác định hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại.
      4. Điều kiện để hai đường thẳng song song, vuông góc, cắt nhau.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập 1: Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy xác định hệ số a và b, vẽ đồ thị hàm số và tìm giao điểm của đồ thị với đường thẳng y = x + 1.

      Giải:

      • Hệ số a = 2, b = -1.
      • Để vẽ đồ thị, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị:
        • Khi x = 0, y = -1. Điểm A(0; -1).
        • Khi x = 1, y = 1. Điểm B(1; 1).
      • Nối hai điểm A và B, ta được đồ thị hàm số y = 2x - 1.
      • Để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = 2x - 1 và y = x + 1, ta giải hệ phương trình:
      • { y = 2x - 1 y = x + 1 }

        Thay y = x + 1 vào phương trình y = 2x - 1, ta được: x + 1 = 2x - 1 => x = 2. Suy ra y = 2 + 1 = 3. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là điểm C(2; 3).

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần chú ý:

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng đúng các công thức và định lý đã học.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Bài tập luyện tập

      Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

      • Bài 2 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức.
      • Bài 3 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức.
      • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 tập 1.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học tập và giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất trong chương trình Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9