1. Môn Toán
  2. Giải bài 51 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 51 trang 117 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài toán phức tạp.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho tứ diện (ABCD) có (M), (N) lần lượt là trung điểm của các cạnh (AB), (CD).

Đề bài

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(CD\). Xác định ảnh của tứ diện \(ABCD\) qua phép chiếu song song có phương chiếu là đường thẳng \(MN\), mặt phẳng chiếu là mặt phẳng \(\left( Q \right)\) bất kì cắt đường thẳng \(MN\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 51 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất của phép chiếu song song.

Lời giải chi tiết

Giải bài 51 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Gọi \(f\) là phép chiếu song song có phương chiếu là đường thẳng \(MN\), mặt phẳng chiếu là mặt phẳng \(\left( Q \right)\) bất kì cắt \(MN\).

Nhận xét rằng hình chiếu của song song của đoạn thẳng \(MN\) theo phép chiếu \(f\) là một điểm. Gọi điểm đó là \(I\).

Gọi \(A'\), \(B'\), \(C'\), \(D'\) lần lượt là hình chiếu của \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) theo phép chiếu \(f\).

Do phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số giữa các đoạn thẳng cùng nằm trên 1 đường thẳng, nên do \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(I\) là trung điểm của \(A'B'\). Tương tự, \(I\) là trung điểm của \(C'D'\). Suy ra \(A'C'B'D'\) là hình bình hành.

Vậy hình chiếu của tứ diện \(ABCD\) là hình bình hành \(A'C'B'D'\) và hai đường chéo \(A'B'\), \(C'D'\) của nó.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 51 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 51 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 51 trang 117 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm lượng giác. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và luyện tập thường xuyên.

Nội dung bài 51 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 51 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số chứa các hàm lượng giác như sin, cos, tan, cot.
  • Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số được tạo thành từ việc hợp của nhiều hàm số khác nhau.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải phương trình: Sử dụng đạo hàm để tìm nghiệm của phương trình.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 51 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 51, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

Giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x)

Đặt u(v) = sin(v) và v(x) = 2x + 1

Khi đó, u'(v) = cos(v) và v'(x) = 2

Vậy, y' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)

Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)3.

Giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp:

Đặt u(v) = v3 và v(x) = x2 + 1

Khi đó, u'(v) = 3v2 và v'(x) = 2x

Vậy, y' = 3(x2 + 1)2 * 2x = 6x(x2 + 1)2

Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải phương trình

Ví dụ: Giải phương trình 2cos(x) + 1 = 0.

Giải:

Đạo hàm hai vế phương trình, ta được: -2sin(x) = 0

Suy ra sin(x) = 0

Vậy, x = kπ, k ∈ Z

Lưu ý khi giải bài 51 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra lại kết quả.

Mở rộng kiến thức về đạo hàm

Đạo hàm là một khái niệm quan trọng trong toán học, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kinh tế, và kỹ thuật. Việc hiểu rõ về đạo hàm sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn.

Ngoài bài 51, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài 51 trang 117 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách dễ dàng. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11