1. Môn Toán
  2. Giải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành.

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

Đề bài

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) \(y = \sqrt {1 + \sin 3x} \)

b) \(y = \frac{{\sin 2x}}{{\sqrt {1 - \cos x} }}\)

c) \(y = \frac{{\sqrt {1 + \cos 2x} }}{{\sin x}}\)

d) \(y = \frac{1}{{\sin x + \cos x}}\)

e) \(y = \frac{1}{{1 + \sin x\cos x}}\)

g) \(y = \sqrt {\cos x - 1} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Hàm số xác định khi \(1 + \sin 3x \ge 0\).

Xác định miền giá trị của \(1 + \sin 3x\) và kết luận.

b) Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}1 - \cos x \ge 0\\\sqrt {1 - \cos x} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 - \cos x > 0\).

Chứng minh \(1 - \cos x \ge 0\), rồi chỉ ra điều kiện xác định của hàm số sẽ là \(1 - \cos x \ne 0\).

c) Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}1 + \cos 2x \ge 0\\\sin x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \sin x \ne 0\).

Tìm các giá trị của \(x\) để \(\sin x \ne 0\), và kết luận.

d) Hàm số xác định khi: \(\sin x + \cos x \ne 0\).

Áp dụng công thức \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin x\cos \frac{\pi }{4} + \sin \frac{\pi }{4}\cos x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {\sin x + \cos x} \right)\) để đưa điều kiện xác định của hàm số trở thành \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0\).

Do đó \(x + \frac{\pi }{4} \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne - \frac{\pi }{4} + k\pi \)

e) Hàm số xác định khi \(1 + \sin x\cos x \ge 0\)

Chứng minh rằng với \(\forall x \in \mathbb{R}\) thì \(\sin x\cos x = \frac{{\sin 2x}}{2}\)

Từ đó suy ra \(1 + \sin x\cos x > 0\).

f) Hàm số xác định khi \(\cos x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow \cos x \ge 1\).

Do \(\cos x \le 1\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\), nên điều kiện xác định tương đương với \(\cos x = 1\).

Lời giải chi tiết

a) Hàm số xác định khi \(1 + \sin 3x \ge 0\).

Với \(\forall x \in \mathbb{R}\), ta thấy \(\sin 3x \ge - 1 \Leftrightarrow 1 + \sin 3x \ge 0\).

Do đó, tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\).

b) Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}1 - \cos x \ge 0\\\sqrt {1 - \cos x} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 - \cos x > 0\).

Ta thấy với \(\forall x \in \mathbb{R}\), \(\cos x \le 1 \Leftrightarrow - \cos x \ge - 1 \Leftrightarrow 1 - \cos x \ge 0\), nên điều kiện xác định của hàm số sẽ tương đương với \(1 - \cos x \ne 0 \Leftrightarrow \cos x \ne 1 \Leftrightarrow x \ne k2\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Do đó, tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {k2\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

c) Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}1 + \cos 2x \ge 0\\\sin x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \sin x \ne 0\).

Ta có \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Do đó, tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

d) Hàm số xác định khi: \(\sin x + \cos x \ne 0\).

Ta có \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin x\cos \frac{\pi }{4} + \sin \frac{\pi }{4}\cos x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {\sin x + \cos x} \right)\)

Do đó, điều kiện xác định của hàm số tương đương với:

 \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {\sin x + \cos x} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0 \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne - \frac{\pi }{4} + k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Do đó, tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R} \setminus \left\{ { - \frac{\pi }{4} + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

e) Hàm số xác định khi \(1 + \sin x\cos x \ge 0\)

Ta thấy với \(\forall x \in \mathbb{R}\) thì \(\sin 2x = 2\sin x\cos x \Leftrightarrow \sin x\cos x = \frac{{\sin 2x}}{2}\).

Do \(\sin 2x \ge - 1 \Rightarrow \frac{{\sin 2x}}{2} \ge \frac{{ - 1}}{2} \Rightarrow 1 + \frac{{\sin 2x}}{2} \ge 1 + \frac{{ - 1}}{2} = \frac{1}{2} > 0\)

Từ đó suy ra \(1 + \sin x\cos x > 0\).

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\).

f) Hàm số xác định khi \(\cos x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow \cos x \ge 1\).

Do \(\cos x \le 1\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\), nên điều kiện xác định tương đương với \(\cos x = 1\).

\( \Leftrightarrow x = k2\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \left\{ {k2\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi lượng giác cơ bản để chứng minh các đẳng thức lượng giác.

Nội dung bài tập 41 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài tập 41 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:

  1. sin2x + cos2x = 1
  2. tan x = sin x / cos x
  3. cot x = cos x / sin x
  4. 1 + tan2x = 1/cos2x
  5. 1 + cot2x = 1/sin2x

Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp chứng minh đẳng thức lượng giác.

Hướng dẫn giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để chứng minh các đẳng thức lượng giác trên, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi vế trái thành vế phải: Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải.
  • Biến đổi vế phải thành vế trái: Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi vế phải của đẳng thức thành vế trái.
  • Biến đổi cả hai vế: Biến đổi cả vế trái và vế phải của đẳng thức để đưa về một dạng tương đương.

Ví dụ: Chứng minh sin2x + cos2x = 1

Ta có:

sin2x + cos2x = (sin x)2 + (cos x)2

Theo định lý Pytago trong tam giác vuông, ta có: (sin x)2 + (cos x)2 = 1

Vậy, sin2x + cos2x = 1

Lưu ý khi giải bài tập 41 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Lựa chọn phương pháp chứng minh phù hợp.
  • Thực hiện các phép biến đổi một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức về hàm số lượng giác

Hàm số lượng giác là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11. Để hiểu sâu hơn về hàm số lượng giác, học sinh nên:

  • Nghiên cứu kỹ các định nghĩa, tính chất và đồ thị của các hàm số lượng giác.
  • Luyện tập giải các bài tập về hàm số lượng giác.
  • Tìm hiểu các ứng dụng của hàm số lượng giác trong thực tế.

Bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt:

Góc (x)30°45°60°90°
sin x01/2√2/2√3/21
cos x1√3/2√2/21/20
tan x01/√31√3Không xác định
cot xKhông xác định√311/√30

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập về hàm số lượng giác. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11