Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 23 trang 38 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nắm vững kiến thức.
Cho \(a > 0,a \ne 1\) và \(b > 0\) . Mệnh đề đúng là:
Đề bài
Cho \(a > 0,a \ne 1\) và \(b > 0\) . Mệnh đề đúng là:
A. \({\log _{{a^2}}}\left( {ab} \right) = \frac{1}{2}lo{g_a}b.\)
B. \({\log _{{a^2}}}\left( {ab} \right) = 2 + 2{\log _a}b.\)
C. \({\log _{{a^2}}}\left( {ab} \right) = \frac{1}{4} + \frac{1}{2}lo{g_a}b.\)
D. \({\log _{{a^2}}}\left( {ab} \right) = \frac{1}{2} + \frac{1}{2}lo{g_a}b.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các tính chất của logarit để tính rút gọn biểu thức.
Lời giải chi tiết
\({\log _{{a^2}}}\left( {ab} \right) = \frac{1}{2}{\log _a}\left( {ab} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{\log }_a}a + {{\log }_a}b} \right) = \frac{1}{2} + \frac{1}{2}lo{g_a}b.\)
Đáp án D.
Bài 23 trang 38 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tính đơn điệu của hàm số lượng giác trên các khoảng khác nhau, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, và giải các phương trình, bất phương trình lượng giác cơ bản. Việc nắm vững kiến thức về đường tròn lượng giác, các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, và các công thức lượng giác là vô cùng quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.
Bài 23 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập bài 23 trang 38 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn nên:
Ví dụ: Giải phương trình cos(x) = 1/2
Lời giải:
Phương trình cos(x) = 1/2 có nghiệm là:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên YouTube.
Toán học là một môn học đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Đừng nản lòng khi gặp khó khăn, hãy cố gắng tìm tòi, học hỏi và áp dụng các phương pháp giải bài tập một cách linh hoạt. Chúc bạn học tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
sin2(x) + cos2(x) = 1 | Công thức lượng giác cơ bản |
tan(x) = sin(x) / cos(x) | Công thức tính tan(x) |
cot(x) = cos(x) / sin(x) | Công thức tính cot(x) |