1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 11 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 10 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành.

Cho \(\tan x = - 2\). Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Đề bài

Cho \(\tan x = - 2\). Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{3\sin x - 5\cos x}}{{4\sin x + \cos x}}\)

b) \(B = \frac{{2{{\sin }^2}x - 3\sin x\cos x - {{\cos }^2}x}}{{{{\sin }^2}x + \sin x\cos x}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Do \(\tan x\) xác định nên \(\cos x \ne 0\).

Chia cả tử và mẫu của \(A\) cho \(\cos x\), của \(B\) cho \({\cos ^2}x\).

Sử dụng công thức \(\tan x = \frac{{\sin x}}{{\cos x}}\).

Lời giải chi tiết

Do \(\tan x\) xác định nên \(\cos x \ne 0\).

a) Chia cả tử và mẫu của \(A\) cho \(\cos x \ne 0\), ta có:

\(A = \frac{{3\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 5\frac{{\cos x}}{{\cos x}}}}{{4\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\cos x}}{{\cos x}}}} = \frac{{3\tan x - 5}}{{4\tan x + 1}} = \frac{{3\left( { - 2} \right) - 5}}{{4\left( { - 2} \right) + 1}} = \frac{{11}}{7}\)

b) Chia cả tử và mẫu của \(B\) cho \({\cos ^2}x \ne 0\), ta có:

\(B = \frac{{2\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} - 3\frac{{\sin x\cos x}}{{{{\cos }^2}x}} - \frac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}}}}{{\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + \frac{{\sin x\cos x}}{{{{\cos }^2}x}}}} = \frac{{2{{\left( {\frac{{\sin x}}{{\cos x}}} \right)}^2} - 3\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 1}}{{{{\left( {\frac{{\sin x}}{{\cos x}}} \right)}^2} + \frac{{\sin x}}{{\cos x}}}}\)

\( = \frac{{2{{\tan }^2}x - 3\tan x - 1}}{{{{\tan }^2}x + \tan x}} = \frac{{2{{\left( { - 2} \right)}^2} - 3\left( { - 2} \right) - 1}}{{{{\left( { - 2} \right)}^2} + \left( { - 2} \right)}} = \frac{{13}}{2}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 10 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 10 trang 11 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 10 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này tập trung vào việc xác định tập xác định của hàm số lượng giác, tìm giá trị của hàm số tại một điểm cụ thể, và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kiến thức về hàm số lượng giác là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 10

Bài 10 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số lượng giác: Học sinh cần hiểu rõ điều kiện để hàm số lượng giác có nghĩa, ví dụ như mẫu số khác 0, biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0, và các điều kiện khác liên quan đến hàm số lượng giác.
  2. Tính giá trị của hàm số lượng giác: Học sinh cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản để tính giá trị của hàm số tại một điểm cụ thể.
  3. Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Học sinh cần nắm vững các tính chất của đồ thị hàm số lượng giác, ví dụ như chu kỳ, biên độ, và các điểm đặc biệt.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 10.1

Xác định tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3). Để hàm số có nghĩa, ta cần 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên. Giải phương trình này, ta được x ≠ π/12 + kπ/2, với k là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.

Bài 10.2

Tính giá trị của sin(π/4) + cos(π/3). Ta có sin(π/4) = √2/2 và cos(π/3) = 1/2. Vậy sin(π/4) + cos(π/3) = √2/2 + 1/2 = (√2 + 1)/2.

Bài 10.3

Vẽ đồ thị hàm số y = 2sin(x). Hàm số có biên độ là 2 và chu kỳ là 2π. Đồ thị hàm số là một đường sin có biên độ 2 và chu kỳ 2π.

Các lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi thực hiện các phép tính.
  • Sử dụng các công thức lượng giác một cách chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách cẩn thận và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về hàm số lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật, ví dụ như vật lý, kỹ thuật điện, xử lý tín hiệu, và đồ họa máy tính. Việc hiểu rõ và nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh có lợi thế trong học tập và làm việc sau này.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về hàm số lượng giác.
  • Các bài viết và tài liệu tham khảo khác về toán học.

Kết luận

Bài 10 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, học sinh sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11