1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Khi thống kê chiều cao của 40 bạn lớp 11A, ta thu được mẫu số liệu ghép nhóm được cho ở Bảng 7 (đơn vị: centimét).

Đề bài

Khi thống kê chiều cao của 40 bạn lớp 11A, ta thu được mẫu số liệu ghép nhóm được cho ở Bảng 7 (đơn vị: centimét).

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Độ dài của mỗi nhóm bằng:

A. 155.

B. 5.

C. 175.

D. 20.

b) Tần số của nhóm [160;165) là bao nhiêu?

A. 5.

B. 16.

C. 12.

D. 7.

c) Nhóm có tần số lớn nhất là:

A. [155;160).

B. [160;165).

C. [165;170).

D. [170;175).

d) Giá trị \(c{f_3}\) bằng:

A. 16.

B. 17.

C. 23.

D. 33.

e) Giá trị đại diện của nhóm [155;160) bằng:

A. 157,5.

B. 155.

C. 160.

D. 5.

g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là:

A. [155;160).

B. [160;165).

C. [165;170).

D. [170;175).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Áp dụng các công thức đã học để xác định các đại lượng tiêu biểu.

Lời giải chi tiết

a) Độ dài của mỗi nhóm bằng 5

Đáp án B.

b) Tần số của nhóm [160;165) là 12

Đáp án C.

c) Nhóm có tần số lớn nhất là nhóm [165;170).

Đáp án C.

d) Giá trị \(c{f_3}\) bằng: \(c{f_3} = 5 + 12 = 17.\)

Đáp án B.

e) Giá trị đại diện của nhóm [155;160) bằng: \(\frac{{155 + 160}}{2} = 157,5.\)

Đáp án A.

g) Ta thấy: \(162,5 = \frac{{160 + 165}}{2}.\)

Do đó nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là: [160;165).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, và các tính chất của hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 8

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hàm số bậc hai.
  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tính giá trị của hàm số tại một số điểm cho trước.
  • Vẽ đồ thị của hàm số.
  • Tìm các điểm đặc biệt của đồ thị (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ).

Lời giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a:

Hàm số f(x) = 2x2 + 3x - 1 là một hàm số bậc hai vì nó có dạng f(x) = ax2 + bx + c, với a = 2, b = 3, và c = -1. Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực, tức là D = ℝ.

Câu b:

Để tính f(1), ta thay x = 1 vào hàm số: f(1) = 2(1)2 + 3(1) - 1 = 2 + 3 - 1 = 4. Vậy f(1) = 4.

Câu c:

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần xác định một số điểm đặc biệt. Đầu tiên, ta tìm tọa độ đỉnh của parabol. Hoành độ đỉnh là x0 = -b / (2a) = -3 / (2 * 2) = -3/4. Tung độ đỉnh là y0 = f(x0) = f(-3/4) = 2(-3/4)2 + 3(-3/4) - 1 = 2(9/16) - 9/4 - 1 = 9/8 - 18/8 - 8/8 = -17/8. Vậy tọa độ đỉnh là (-3/4, -17/8).

Tiếp theo, ta tìm giao điểm của đồ thị với trục Oy bằng cách cho x = 0: f(0) = 2(0)2 + 3(0) - 1 = -1. Vậy giao điểm với trục Oy là (0, -1).

Cuối cùng, ta tìm giao điểm của đồ thị với trục Ox bằng cách giải phương trình f(x) = 0: 2x2 + 3x - 1 = 0. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có: x1 = (-3 + √17) / 4 và x2 = (-3 - √17) / 4. Vậy giao điểm với trục Ox là ((-3 + √17) / 4, 0) và ((-3 - √17) / 4, 0).

Mẹo giải bài tập hàm số bậc hai

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc hai.
  • Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm nghiệm của hàm số.
  • Vẽ đồ thị của hàm số để hiểu rõ hơn về tính chất của nó.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng thay đổi.
  • Mô tả sự tăng trưởng hoặc suy giảm của một đại lượng nào đó.

Kết luận

Hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11