Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 33 trang 108 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nắm vững kiến thức.
Trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) cho tam giác \(ABC\). Qua \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\)
Đề bài
Trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) cho tam giác \(ABC\). Qua \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) lần lượt vẽ các tia \(Ax,{\rm{ }}By,{\rm{ }}Cz\) đôi một song song với nhau và không nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\). Trên các tia \(Ax,{\rm{ }}By,{\rm{ }}Cz\) lần lượt lấy các điểm \(A',{\rm{ }}B',{\rm{ }}C'\) sao cho \(AA' = BB' = CC'\). Chứng minh rằng \(\left( {ABC} \right)\parallel \left( {A'B'C'} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh rằng \(ABB'A'\) là hình bình hành, từ đó suy ra được \(A'B'\parallel \left( {ABC} \right)\).
Chứng minh tương tự ta cũng có \(B'C'\parallel \left( {ABC} \right)\) và suy ra điều phải chứng minh.
Lời giải chi tiết
Tứ giác \(ABB'A'\) có \(AA' = BB'\) và \(AA'\parallel BB'\) nên nó là hình bình hành.
Suy ra \(AB\parallel A'B'\). Do \(AB \subset \left( {ABC} \right)\) nên ta kết luận \(A'B'\parallel \left( {ABC} \right)\).
Chứng minh tương tự ta cũng có \(B'C'\parallel \left( {ABC} \right)\).
Như vậy \(\left( {A'B'C'} \right)\parallel \left( {ABC} \right)\). Bài toán được chứng minh.
Bài 33 trang 108 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.
Bài 33 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
a.b = |a||b|cos(θ)
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trong bài 33:
Cho hai vectơ a = (1; 2; -1)
và b = (2; -1; 3)
. Tính góc giữa hai vectơ a và b.
Giải:
a.b = (1*2) + (2*-1) + (-1*3) = 2 - 2 - 3 = -3
|a| = √(1² + 2² + (-1)²) = √6
|b| = √(2² + (-1)² + 3²) = √14
cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -3 / (√6 * √14) = -3 / √84 = -3 / (2√21)
θ = arccos(-3 / (2√21)) ≈ 106.6°
Cho hai vectơ u = (3; -2; 1)
và v = (-6; 4; -2)
. Chứng minh rằng hai vectơ u và v cùng phương.
Giải:
Để chứng minh hai vectơ u và v cùng phương, ta cần chứng minh tồn tại một số k sao cho v = k*u
.
Ta có: (-6; 4; -2) = k*(3; -2; 1)
Suy ra: -6 = 3k => k = -2
; 4 = -2k => k = -2
; -2 = k => k = -2
Vì k = -2 trong cả ba trường hợp, nên hai vectơ u và v cùng phương.
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 33 trang 108 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!