1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 34, 35 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 34, 35 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 34, 35 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 12 trang 34, 35 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Không sử dụng máy tính cầm tay, so sánh hai số a và b, biết:

Đề bài

Không sử dụng máy tính cầm tay, so sánh hai số a và b, biết:

a) \(a = {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^{\sqrt 2 }}\) và \(b = {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^{\sqrt 3 }};\) b) \(a = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^\pi }\) và \(b = {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)^e};\)

c) \(a = \frac{1}{{{3^{400}}}}\) và \(b = \frac{1}{{{4^{300}}}};\)

d) \(a = \frac{8}{{\sqrt[4]{{27}}}}\) và \(b = {\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^{\frac{3}{4}}}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 34, 35 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất:

- Nếu \(0 < a < 1\) thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha < \beta .\)

- Cho \(0 < a < b,{\rm{ }}\alpha \) là một số thực. Ta có:

\({a^\alpha } < {b^\alpha } \Leftrightarrow \alpha > 0;{\rm{ }}{a^\alpha } > {b^\alpha } \Leftrightarrow \alpha < 0.\)

Lời giải chi tiết

a) Do \(0 < \sqrt 3 - 1 < 1\) và \(\sqrt 2 < \sqrt 3 \Rightarrow {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^{\sqrt 2 }} > {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^{\sqrt 3 }}{\rm{hay }}a > b.\)

b) Ta có: \(b = {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)^e} = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 - 1}}} \right)^e} = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^{ - e}}.\)

Do \(0 < \sqrt 2 - 1 < 1\) và \( - e < \pi \Rightarrow {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^\pi } < {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^{ - e}}{\rm{hay }}a < b.\)

c) Ta có: \(a = \frac{1}{{{3^{400}}}} = {\left( {\frac{1}{{{3^4}}}} \right)^{100}} = {\left( {\frac{1}{{81}}} \right)^{100}}\) và \(b = \frac{1}{{{4^{300}}}} = {\left( {\frac{1}{{{4^3}}}} \right)^{100}} = {\left( {\frac{1}{{64}}} \right)^{100}}\)

Do \(\frac{1}{{81}} < \frac{1}{{64}}\) và \(100 > 0 \Rightarrow {\left( {\frac{1}{{81}}} \right)^{100}} < {\left( {\frac{1}{{64}}} \right)^{100}}{\rm{ hay }}a < b.\)

d) Ta có: \(a = \frac{8}{{\sqrt[4]{{27}}}} = \frac{{{2^3}}}{{\sqrt[4]{{{3^3}}}}} = \frac{{{{\left( {\sqrt[4]{{16}}} \right)}^3}}}{{\sqrt[4]{{{3^3}}}}} = \frac{{{{16}^{\frac{3}{4}}}}}{{{3^{\frac{3}{4}}}}} = {\left( {\frac{{16}}{3}} \right)^{\frac{3}{4}}}\)

Do \(\frac{{16}}{3} > \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) và \(\frac{3}{4} > 0 \Rightarrow {\left( {\frac{{16}}{3}} \right)^{\frac{3}{4}}} > {\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^{\frac{3}{4}}}{\rm{ hay }}a > b.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 12 trang 34, 35 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 12 trang 34, 35 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 12 trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Cụ thể, bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, phương trình lượng giác và các tính chất của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 12

Bài 12 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các yếu tố của hàm số lượng giác. Học sinh cần xác định tập xác định, tập giá trị, chu kỳ, tính đơn điệu và các điểm đặc biệt của hàm số lượng giác.
  • Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác. Học sinh cần vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản và các hàm số lượng giác có dạng phức tạp hơn.
  • Dạng 3: Giải phương trình lượng giác. Học sinh cần giải các phương trình lượng giác bằng cách sử dụng các công thức lượng giác và các phương pháp đại số.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số lượng giác vào giải quyết các bài toán thực tế. Học sinh cần sử dụng kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán liên quan đến vật lý, kỹ thuật và các lĩnh vực khác.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 12.1 trang 34 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tập xác định của hàm số y = tan(x + π/4). Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ rằng hàm số tan(x) không xác định khi x = π/2 + kπ, với k là số nguyên. Do đó, tập xác định của hàm số y = tan(x + π/4) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho x + π/4 ≠ π/2 + kπ, hay x ≠ π/4 + kπ, với k là số nguyên.

Bài 12.2 trang 34 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số y = cos(x - π/3). Để vẽ đồ thị của hàm số này, học sinh cần dịch chuyển đồ thị của hàm số y = cos(x) sang phải π/3 đơn vị. Đồ thị của hàm số y = cos(x - π/3) có các đặc điểm sau:

  • Chu kỳ: 2π
  • Biên độ: 1
  • Giá trị lớn nhất: 1
  • Giá trị nhỏ nhất: -1

Bài 12.3 trang 35 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình sin(2x) = 1/2. Để giải phương trình này, học sinh cần sử dụng công thức nghiệm của phương trình sin(x) = a. Cụ thể, nghiệm của phương trình sin(2x) = 1/2 là:

2x = arcsin(1/2) + k2π = π/6 + k2π hoặc 2x = π - arcsin(1/2) + k2π = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

Từ đó, ta có:

x = π/12 + kπ hoặc x = 5π/12 + kπ, với k là số nguyên.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, học sinh cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Hiểu rõ các tính chất của hàm số lượng giác.
  • Sử dụng các phương pháp đại số để giải phương trình lượng giác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 12 trang 34, 35 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11