Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho bài 8 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài toán phức tạp.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Nếu \({a^{\sqrt 3 }} < {a^{\sqrt 2 }}\) thì:
Đề bài
Nếu \({a^{\sqrt 3 }} < {a^{\sqrt 2 }}\) thì:
A. \(a > 1.\)
B. \(a < 1.\)
C. \(0 < a < 1.\)
D. \(a > 0.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất: Nếu \(0 < a < 1\) thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha < \beta .\)
Lời giải chi tiết
Do \({a^{\sqrt 3 }} < {a^{\sqrt 2 }}\) và \(\sqrt 3 > \sqrt 2 \Rightarrow 0 < a < 1.\)
Đáp án C.
Bài 8 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và phân tích tính chất của chúng.
Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:
Đề bài: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3).
Lời giải: Hàm số y = tan(2x + π/3) xác định khi và chỉ khi 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên. Điều này tương đương với 2x ≠ π/6 + kπ, hay x ≠ π/12 + kπ/2, với k là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.
Đề bài: Tìm tập giá trị của hàm số y = 2sin(x) + 1.
Lời giải: Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1, với mọi x thuộc tập số thực, nên -2 ≤ 2sin(x) ≤ 2. Do đó, -1 ≤ 2sin(x) + 1 ≤ 3. Vậy tập giá trị của hàm số là [-1, 3].
Đề bài: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số y = cos(x) + sin(x).
Lời giải: Ta có y(-x) = cos(-x) + sin(-x) = cos(x) - sin(x). Vì y(-x) ≠ y(x) và y(-x) ≠ -y(x), nên hàm số y = cos(x) + sin(x) không chẵn, không lẻ.
Để giải tốt các bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần:
Hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:
Bài 8 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.