1. Môn Toán
  2. Giải bài 51 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 51 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành.

Các nhà khoa học xác định được chu kì bán rã của \({}_6^{14}C\) là 5730 năm

Đề bài

Các nhà khoa học xác định được chu kì bán rã của \({}_6^{14}C\) là 5730 năm, tức là sau 5730 năm thì số nguyên tử \({}_6^{14}C\) giảm đi một nửa.

a) Gọi \({m_0}\) là khối lượng của \({}_6^{14}C\) tại thời điểm \(t = 0\). Viết công thức tính khối lượng \(m\left( t \right)\) của \({}_6^{14}C\) tại thời điểm t (năm).

b) Một cây còn sống có lượng \({}_6^{14}C\) trong cây được duy trì không đổi. Nhưng nếu cây chết thì lượng \({}_6^{14}C\) trong cây phân rã theo chu kì bán rã của nó. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy một mẫu gỗ cổ được xác định chết cách đây 2000 năm. Tính tỉ lệ phần trăm lượng \({}_6^{14}C\) còn lại trong mẫu gỗ cổ đó so với lúc còn sinh trưởng (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 51 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Tìm ra được công thức tính khối lượng của chất đó còn lại sau t năm để suy ra tỉ lệ phần trăm lượng \({}_6^{14}C\) còn lại trong mẫu gỗ cổ đó so với lúc còn sinh trưởng.

Lời giải chi tiết

a) Chất phóng xạ có chu kì bán rã là T = 5730 (năm).

Cứ sau 5730 năm, khối lượng của chất phóng xạ đó giảm đi một nửa.

Suy ra khối lượng của chất đó còn lại sau t năm là:

\(m\left( t \right) = \frac{{{m_0}}}{{{2^{\frac{t}{T}}}}}\) trong đó m0 là khối lượng của \({}_6^{14}C\) tại thời điểm \(t = 0\).

b) Từ công thức: \(m\left( t \right) = \frac{{{m_0}}}{{{2^{\frac{t}{T}}}}} \Rightarrow \frac{{m\left( t \right)}}{{{m_0}}} = \frac{1}{{{2^{\frac{t}{T}}}}}.\)

Suy ra tỉ lệ phần trăm lượng \({}_6^{14}C\) còn lại trong mẫu gỗ cổ đó so với lúc còn sinh trưởng là: \(\% {}_6^{14}C = \frac{{m\left( t \right)}}{{{m_0}}}.100\% = \frac{1}{{{2^{\frac{t}{T}}}}}.100\% = \frac{1}{{{2^{\frac{{2000}}{{5730}}}}}}.100\% \approx 78,5\% .\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 51 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 51 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 51 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung chi tiết bài 51

Bài 51 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán với vectơ. Ví dụ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", hãy tính \vec{a} + \vec{b}", \vec{a} - \vec{b}", k\vec{a}" (với k là một số thực).
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Ví dụ: Chứng minh rằng \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}".
  • Dạng 3: Xác định vị trí tương đối của các điểm trong không gian dựa trên các vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học không gian.

Phương pháp giải bài tập vectơ trong không gian

Để giải tốt các bài tập về vectơ trong không gian, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (gốc, hướng, độ dài).
  2. Các phép toán với vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  3. Các tính chất của vectơ: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  4. Hệ tọa độ trong không gian: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán với vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 51 trang 46 (Ví dụ)

Bài 51: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng \vec{AM} = \frac{1}{2}\vec{AB}".

Lời giải:

Vì M là trung điểm của cạnh AB, theo định nghĩa trung điểm ta có: AM = MB = \frac{1}{2}AB". Do đó, \vec{AM} = \frac{1}{2}\vec{AB}" (vì \vec{AM}"\vec{AB}" cùng hướng và AM = \frac{1}{2}AB").

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ trong không gian, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, việc tìm hiểu các ứng dụng thực tế của vectơ trong hình học không gian cũng sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn học này.

Tổng kết

Bài 51 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11