1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương 1: Các biểu thức đại số, và là một bước đệm quan trọng để các em hiểu rõ hơn về các kiến thức cơ bản của đại số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y = 8\\2x - 7y = 0\end{array} \right.\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = 6\\2x + y = 4\end{array} \right.\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x + 0,5y = 3\\1,5x - 2y = 1,5\end{array} \right.\)

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y = 8\\2x - 7y = 0\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = 6\\2x + y = 4\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x + 0,5y = 3\\1,5x - 2y = 1,5\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

Sử dụng các bước giải hệ của phương pháp cộng đại số để giải hệ.

Lời giải chi tiết

a) Do hệ số của \(x\) trong hai phương trình bằng nhau nên trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được:

\(\begin{array}{l}\left( {2x - 5y} \right) - \left( {2x - 7y} \right) = 8 - 0\\2x - 5y - 2x + 7y = 8\\2y = 8\\y = 4.\end{array}\)

Thay \(y = 4\) vào phương trình \(2x - 7y = 0\), ta có:

\(\begin{array}{l}2x - 7.4 = 0\\2x - 28 = 0\\2x = 28\\x = 14.\end{array}\)

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {14;4} \right)\)

b) Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta thu được hệ sau: \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = 6\\4x + 2y = 8\end{array} \right.\).

Trừ từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được:

\(\begin{array}{l}\left( {4x + 3y} \right) - \left( {4x + 2y} \right) = 6 - 8\\4x + 3y - 4x - 2y = - 2\\y = - 2.\end{array}\)

Thay \(y = - 2\) vào phương trình \(2x + y = 4\), ta có:

\(\begin{array}{l}2x - 2 = 4\\2x = 6\\x = 3.\end{array}\)

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {3; - 2} \right)\).

c) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta thu được hệ sau: \(\left\{ \begin{array}{l}1,2x + 2y = 12\\1,5x - 2y = 1,5\end{array} \right.\)

Cộng tứng vế hai phương trình của hệ trên, ta được:

\(\begin{array}{l}\left( {1,2x + 2y} \right) + \left( {1,5x - 2y} \right) = 12 + 1,5\\1,2x + 2y + 1,5x - 2y = 13,5\\2,7x = 13,5\\x = 5.\end{array}\)

Thay \(x = 5\) vào phương trình \(1,5x - 2y = 1,5\), ta có:

\(\begin{array}{l}1,5.5 - 2y = 1,5\\7,5 - 2y = 1,5\\2y = 6\\y = 3.\end{array}\)

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {5;3} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài tập 1.10 yêu cầu chúng ta phân tích đa thức thành nhân tử. Đây là một kỹ năng quan trọng trong đại số, giúp đơn giản hóa biểu thức và giải các phương trình bậc cao. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, và nhóm các số hạng.

Đề bài bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

  1. a) x2 - 4x + 4
  2. b) x2 + 6x + 9
  3. c) x2 - 25
  4. d) 4x2 - 9
  5. e) x3 + 8
  6. f) x3 - 27

Lời giải chi tiết bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

a) x2 - 4x + 4

Đây là một hằng đẳng thức quen thuộc: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2. Trong trường hợp này, a = x và b = 2. Vậy:

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

b) x2 + 6x + 9

Tương tự như trên, đây là hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2. Với a = x và b = 3:

x2 + 6x + 9 = (x + 3)2

c) x2 - 25

Đây là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: a2 - b2 = (a - b)(a + b). Với a = x và b = 5:

x2 - 25 = (x - 5)(x + 5)

d) 4x2 - 9

Đây cũng là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: (2x)2 - 32 = (2x - 3)(2x + 3)

4x2 - 9 = (2x - 3)(2x + 3)

e) x3 + 8

Đây là tổng hai lập phương: a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2). Với a = x và b = 2:

x3 + 8 = (x + 2)(x2 - 2x + 4)

f) x3 - 27

Đây là hiệu hai lập phương: a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2). Với a = x và b = 3:

x3 - 27 = (x - 3)(x2 + 3x + 9)

Lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử

  • Luôn tìm nhân tử chung trước khi áp dụng các phương pháp khác.
  • Nắm vững các hằng đẳng thức đại số để áp dụng một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Thực hành thường xuyên để rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.

Ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử

Phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng trong toán học, bao gồm:

  • Giải phương trình bậc cao.
  • Rút gọn biểu thức đại số.
  • Tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1.10 trang 18 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9