1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương 1: Các hệ thức lượng trong tam giác vuông, là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giải các hệ phương trình sau: a) \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\\\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 5\end{array} \right.\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}3\left( {x + 2y} \right) - 4\left( {2x - y} \right) = 5\\4\left( {x + 2y} \right) + 3\left( {2x - y} \right) = 15\end{array} \right.\)

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\\\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 5\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}3\left( {x + 2y} \right) - 4\left( {2x - y} \right) = 5\\4\left( {x + 2y} \right) + 3\left( {2x - y} \right) = 15\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

+ Chuyển các phương trình về ẩn \(x,y\);

+ Giải hệ phương trình theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\\\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 5\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + 2y + 3x - 3y = 4\\x + y + 2x - 2y = 5\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}5x - y = 4\\3x - y = 5\end{array} \right.\end{array}\)

Do hệ số của \(y\) trong hai phương trình bằng nhau nên trừ từng vế hai phương trình của hệ trên ta được:

\(\begin{array}{l}\left( {5x - y} \right) - \left( {3x - y} \right) = 4 - 5\\5x - y - 3x + y = - 1\\2x = - 1\\x = \frac{{ - 1}}{2}.\end{array}\)

Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào phương trình \(3x - y = 5\), ta có:

\(\begin{array}{l}3.\left( { - \frac{1}{2}} \right) - y = 5\\ - \frac{3}{2} - y = 5\\y = \frac{{ - 13}}{2}.\end{array}\)

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{{ - 1}}{2};\frac{{ - 13}}{2}} \right)\).

b) \(\left\{ \begin{array}{l}3\left( {x + 2y} \right) - 4\left( {2x - y} \right) = 5\\4\left( {x + 2y} \right) + 3\left( {2x - y} \right) = 15\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}3x + 6y - 8x + 4y = 5\\4x + 8y + 6x - 3y = 15\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l} - 5x + 10y = 5\\10x + 5y = 15\end{array} \right.\end{array}\)

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2, ta thu được hệ sau: \(\left\{ \begin{array}{l} - 10x + 20y = 10\\10x + 5y = 15\end{array} \right.\)

Cộng từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được:

\(\begin{array}{l}\left( { - 10x + 20y} \right) + \left( {10x + 5y} \right) = 10 + 15\\ - 10x + 20y + 10x + 5y = 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,25y = 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 1.\end{array}\)

Thay \(y = 1\) vào phương trình \( - 5x + 10y = 5\), ta có:

\(\begin{array}{l} - 5x + 10.1 = 5\\ - 5x = - 5\\x = 1.\end{array}\)

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {1;1} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1: Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính độ dài đường cao trong tam giác vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các hệ thức lượng trong tam giác vuông, đặc biệt là hệ thức liên quan đến đường cao và các cạnh của tam giác.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Định lý Pytago: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. (a2 + b2 = c2)
  • Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
    • h2 = ab (h là đường cao, a và b là hai cạnh góc vuông)
    • a2 = c.x (a là cạnh góc vuông, c là cạnh huyền, x là hình chiếu của a lên c)
    • b2 = c.y (b là cạnh góc vuông, c là cạnh huyền, y là hình chiếu của b lên c)

II. Đề bài bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính AH.)

III. Lời giải chi tiết bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tính độ dài cạnh huyền BC. Sử dụng định lý Pytago, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100. Suy ra BC = √100 = 10cm.
  2. Bước 2: Tính diện tích tam giác ABC. Diện tích tam giác ABC có thể được tính theo công thức: S = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 6 * 8 = 24cm2.
  3. Bước 3: Tính độ dài đường cao AH. Diện tích tam giác ABC cũng có thể được tính theo công thức: S = (1/2) * BC * AH. Suy ra AH = (2 * S) / BC = (2 * 24) / 10 = 4.8cm.

Kết luận: Độ dài đường cao AH là 4.8cm.

IV. Bài tập tương tự và Mở rộng

Để củng cố kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1
  • Bài tập 1.13 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hệ thức lượng trong tam giác vuông trong các bài toán thực tế, chẳng hạn như tính chiều cao của một tòa nhà hoặc khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.

V. Lời khuyên khi học tập

Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hệ thức lượng trong tam giác vuông, các em cần:

  • Nắm vững các định lý và hệ thức lượng cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Hiểu rõ bản chất của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình, và các trang web học toán online.

montoan.com.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập 1.11 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9