1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương Hàm số bậc nhất và ứng dụng.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức đã học.

Tiếp tuyến tại hai điểm A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M. Biết rằng MAB là tam giác đều. Tính số đo cung nhỏ và cung lớn AB.

Đề bài

Tiếp tuyến tại hai điểm A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M. Biết rằng MAB là tam giác đều. Tính số đo cung nhỏ và cung lớn AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

+ Chứng minh \(\widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^o}\), \(\widehat {AMB} = {60^o}\).

+ Tứ giác MAOB có: \(\widehat {MAO} + \widehat {MBO} + \widehat {AMB} + \widehat {AOB} = {360^o}\), từ đó tính góc AOB.

+ Số đo cung nhỏ AB bằng số đo góc AOB, số đo cung AB lớn bằng hiệu giữa 360 độ và số đo cung nhỏ AB.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

Vì MA và MB là tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot AO,MB \bot BO\), suy ra \(\widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^o}\).

Vì tam giác MAB đều nên \(\widehat {AMB} = {60^o}\)

Tứ giác MAOB có:

\(\widehat {MAO} + \widehat {MBO} + \widehat {AMB} + \widehat {AOB} = {360^o}\)

\(\widehat {AOB} = {360^o} - \left( {\widehat {MAO} + \widehat {MBO} + \widehat {AMB}} \right) = {360^o} - \left( {{{90}^o} + {{90}^o} + {{60}^o}} \right) = {120^o}\)

Vì AOB là góc ở tâm chắn cung nhỏ AB nên số đo cung nhỏ AB bằng \({120^o}\).

Số đo cung AB lớn là:

\({360^o} - {120^o} = {240^o}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1: Phương pháp tiếp tuyến

Bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta tìm hiểu về phương pháp tiếp tuyến của một đường thẳng với một đường tròn. Đây là một kiến thức quan trọng trong chương trình hình học lớp 9, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn.

Nội dung bài tập 5.24

Bài tập 5.24 thường có dạng như sau: Cho đường tròn (O; R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB hoặc tìm góc giữa AB và OA.

Phương pháp giải bài tập 5.24

Để giải bài tập 5.24, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn: Một đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của đường tròn nếu nó chỉ có một điểm chung với đường tròn.
  • Tính chất tiếp tuyến: Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn vuông góc với bán kính tại điểm đó.
  • Định lý Pitago: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Các bước giải bài tập 5.24 thường bao gồm:

  1. Vẽ hình minh họa bài toán.
  2. Xác định các yếu tố đã biết và yếu tố cần tìm.
  3. Sử dụng các kiến thức và tính chất đã nêu trên để thiết lập các phương trình hoặc hệ phương trình.
  4. Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra giá trị cần tìm.

Ví dụ minh họa giải bài tập 5.24

Bài toán: Cho đường tròn (O; 5cm) và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 13cm. Vẽ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB.

Giải:

Vì AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên ∠OBA = 90°. Do đó, tam giác OBA là tam giác vuông tại B.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác OBA, ta có:

AB2 + OB2 = OA2

AB2 + 52 = 132

AB2 + 25 = 169

AB2 = 144

AB = 12cm

Vậy độ dài AB là 12cm.

Các dạng bài tập 5.24 thường gặp

  • Tính độ dài tiếp tuyến.
  • Tìm góc giữa tiếp tuyến và đường thẳng đi qua tâm đường tròn.
  • Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

Lưu ý khi giải bài tập 5.24

Khi giải bài tập 5.24, các em cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan.
  • Sử dụng các công thức và phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập 5.24

Để củng cố kiến thức về bài tập 5.24, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 5.25 trang 121 SGK Toán 9 tập 1
  • Bài 5.26 trang 121 SGK Toán 9 tập 1
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 tập 1

Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải bài tập 5.24 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9