1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức.

Với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho các em trong quá trình học tập, chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập Toán 9 tập 1 đầy đủ và chính xác.

Trong một thang máy có viết thông báo: “Tải trọng không vượt quá 1000kg”. a) Những tải trọng nào sau đây có thể được chấp nhận bởi thang máy này? Giải thích vì sao. 900kg; 1000kg; 825kg; 1023kg. b) Gọi \(a\) là trọng tải mà thang máy cho phép. Hỏi \(a\) có thể nhận những giá trị nào?

LT1

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 30SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Chỉ ra các bất đẳng thức trong những hệ thức sau:

    \(1,5 > \sqrt 2 \);

    \(\frac{3}{4} = 0,75\);

    \(100 < {5^3}\);

    \({2.3^2} = 3.6\);

    \(2\pi \ge 6\);

    \(5 + \left( { - 4} \right) \le 2\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Các bất đẳng thức trong các hệ thức trên là: \(1,5 > \sqrt 2 ;\,\,100 < {5^3};\,\,2\pi \ge 6;\,\,5 + \left( { - 4} \right) \le 2\).

    HĐ1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 29 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Trong một thang máy có viết thông báo: “Tải trọng không vượt quá 1000kg”.

      a) Những tải trọng nào sau đây có thể được chấp nhận bởi thang máy này? Giải thích vì sao.

      900kg;

      1000kg;

      825kg;

      1023kg.

      b) Gọi \(a\) là trọng tải mà thang máy cho phép. Hỏi \(a\) có thể nhận những giá trị nào?

      Phương pháp giải:

      So sánh với 1000kg để so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do 900kg nhỏ hơn 1000kg nên 900kg được chấp nhận bởi thang máy.

      Do 1000kg bằng 1000kg nên 1000kg được chấp nhận bởi thang máy.

      Do 825kg nhỏ hơn 1000kg nên 825kg được chấp nhận bởi thang máy.

      Do 1023kg lớn hơn 1000kg nên 1023kg không được chấp nhận bởi thang máy.

      b) \(a\) có thể nhận những giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 1000kg.

      VD1

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Bạn Hùng cho biết: “Số tiền mình dùng để mua sách vở và các dụng cụ học tập chuẩn bị cho năm học mới chưa đến 500 nghìn đồng”.

        Bạn Lan nói: “Ngày Chủ nhật vừa qua mình đã đọc ít nhất là 60 trang sách truyện”.

        Gọi \(a\) (nghìn đồng) là số tiền bạn Hùng đã dùng để mua sách vở và dụng cụ học tập, \(b\) là số trang sách mà bạn Lan đã đọc trong ngày Chủ nhật. Hãy viết các bất đẳng thức diễn đạt thông báo của hai bạn Hùng và Lan.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        + Bạn Hùng cho biết: “Số tiền mình dùng để mua sách vở và các dụng cụ học tập chuẩn bị cho năm học mới chưa đến 500 nghìn đồng” nên ta có \(a \le 500\).

        + Bạn Lan nói: “Ngày Chủ nhật vừa qua mình đã đọc ít nhất là 60 trang sách truyện” nên ta có \(b > 60\).

        VD2

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 30 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trong công viên giải trí X có những trò chơi dành riêng cho trẻ em ở độ tuổi theo quy định. Dưới đây là biển thông báo đối với các trò chơi A, B, C, D:

          Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3 1

          Gọi \(m\) là tuổi (tính tròn năm) của một trẻ em vào chơi công viên. Đối với mỗi thông báo, hãy viết bất đẳng thức mô tả điều kiện của \(m\) để bạn đó được phép tham gia trò chơi.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          + Đối với trò chơi A: “Dành cho trẻ em dưới 12 tuổi” nên ta có \(m < 12\).

          + Đối với trò chơi B: “Dành cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên” nên ta có \(m \ge 12\).

          + Đối với trò chơi C: “Cấm trẻ em từ 12 tuổi trở xuống” nên ta có \(m > 12\).

          + Đối với trò chơi D: “Cấm trẻ em trên 12 tuổi” nên ta có \(m \le 12\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • LT1
          • VD1
          • VD2

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 29 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trong một thang máy có viết thông báo: “Tải trọng không vượt quá 1000kg”.

          a) Những tải trọng nào sau đây có thể được chấp nhận bởi thang máy này? Giải thích vì sao.

          900kg;

          1000kg;

          825kg;

          1023kg.

          b) Gọi \(a\) là trọng tải mà thang máy cho phép. Hỏi \(a\) có thể nhận những giá trị nào?

          Phương pháp giải:

          So sánh với 1000kg để so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          a) Do 900kg nhỏ hơn 1000kg nên 900kg được chấp nhận bởi thang máy.

          Do 1000kg bằng 1000kg nên 1000kg được chấp nhận bởi thang máy.

          Do 825kg nhỏ hơn 1000kg nên 825kg được chấp nhận bởi thang máy.

          Do 1023kg lớn hơn 1000kg nên 1023kg không được chấp nhận bởi thang máy.

          b) \(a\) có thể nhận những giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 1000kg.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 30SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Chỉ ra các bất đẳng thức trong những hệ thức sau:

          \(1,5 > \sqrt 2 \);

          \(\frac{3}{4} = 0,75\);

          \(100 < {5^3}\);

          \({2.3^2} = 3.6\);

          \(2\pi \ge 6\);

          \(5 + \left( { - 4} \right) \le 2\).

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          Các bất đẳng thức trong các hệ thức trên là: \(1,5 > \sqrt 2 ;\,\,100 < {5^3};\,\,2\pi \ge 6;\,\,5 + \left( { - 4} \right) \le 2\).

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Bạn Hùng cho biết: “Số tiền mình dùng để mua sách vở và các dụng cụ học tập chuẩn bị cho năm học mới chưa đến 500 nghìn đồng”.

          Bạn Lan nói: “Ngày Chủ nhật vừa qua mình đã đọc ít nhất là 60 trang sách truyện”.

          Gọi \(a\) (nghìn đồng) là số tiền bạn Hùng đã dùng để mua sách vở và dụng cụ học tập, \(b\) là số trang sách mà bạn Lan đã đọc trong ngày Chủ nhật. Hãy viết các bất đẳng thức diễn đạt thông báo của hai bạn Hùng và Lan.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          + Bạn Hùng cho biết: “Số tiền mình dùng để mua sách vở và các dụng cụ học tập chuẩn bị cho năm học mới chưa đến 500 nghìn đồng” nên ta có \(a \le 500\).

          + Bạn Lan nói: “Ngày Chủ nhật vừa qua mình đã đọc ít nhất là 60 trang sách truyện” nên ta có \(b > 60\).

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 30 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trong công viên giải trí X có những trò chơi dành riêng cho trẻ em ở độ tuổi theo quy định. Dưới đây là biển thông báo đối với các trò chơi A, B, C, D:

          Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

          Gọi \(m\) là tuổi (tính tròn năm) của một trẻ em vào chơi công viên. Đối với mỗi thông báo, hãy viết bất đẳng thức mô tả điều kiện của \(m\) để bạn đó được phép tham gia trò chơi.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          + Đối với trò chơi A: “Dành cho trẻ em dưới 12 tuổi” nên ta có \(m < 12\).

          + Đối với trò chơi B: “Dành cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên” nên ta có \(m \ge 12\).

          + Đối với trò chơi C: “Cấm trẻ em từ 12 tuổi trở xuống” nên ta có \(m > 12\).

          + Đối với trò chơi D: “Cấm trẻ em trên 12 tuổi” nên ta có \(m \le 12\).

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 thường tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các tính chất liên quan đến hàm số.

          Nội dung chính của mục 1 trang 29, 30

          • Ôn tập khái niệm hàm số: Định nghĩa, tập xác định, tập giá trị.
          • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ, các tính chất.
          • Ứng dụng của hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 29, 30

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1:

          Bài 1: Xác định hàm số bậc nhất

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b trong hàm số y = ax + b dựa vào các thông tin đã cho. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc nhất và biết cách xác định các hệ số a, b từ đồ thị hoặc từ các điểm thuộc đồ thị.

          Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

          Để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị. Sau đó, nối hai điểm này lại với nhau để được đồ thị của hàm số. Lưu ý rằng đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng.

          Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

          Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, học sinh cần giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Nghiệm của hệ phương trình chính là tọa độ của giao điểm.

          Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, hoặc tính tiền lương của một công nhân.

          Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất hiệu quả

          1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
          2. Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
          3. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
          4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x + 1. Hãy xác định hệ số a, b và vẽ đồ thị của hàm số.

          Giải:

          • Hệ số a = 2, b = 1.
          • Để vẽ đồ thị, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị, ví dụ: A(0; 1) và B(1; 3).
          • Nối hai điểm A và B lại với nhau, ta được đồ thị của hàm số y = 2x + 1.

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần chú ý đến các yếu tố sau:

          • Xác định đúng các hệ số a, b.
          • Vẽ đồ thị chính xác.
          • Vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

          Tổng kết

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9