1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 39 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 39 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 39 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 39 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mục 2 trang 39 tập trung vào việc ôn tập về phương trình bậc hai. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 9, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao ở các lớp trên.

Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào có vế trái là đa thức bậc nhất một ẩn? \(3x - 8 < 0\); \(5{x^3} - 1 > 0\); \(0,5t - 4 \ge 0\); \(3 - 2y \le 0\); \(\frac{1}{{t + 1}} - \frac{1}{{2t}} > 0\); \({x^2} - 1 < 0\).

HĐ3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 39SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào có vế trái là đa thức bậc nhất một ẩn?

    \(3x - 8 < 0\);

    \(5{x^3} - 1 > 0\);

    \(0,5t - 4 \ge 0\);

    \(3 - 2y \le 0\);

    \(\frac{1}{{t + 1}} - \frac{1}{{2t}} > 0\);

    \({x^2} - 1 < 0\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định nghĩa đa thức bậc nhất một ẩn để trả lời bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    Bất phương trình có vế trái là đa thức bậc nhất một ẩn là: \(3x - 8 < 0;\,\,0,5t - 4 \ge 0;\,\,3 - 2y \le 0\).

    LT3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 39 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Hãy chỉ ra các bất phương trình bậc nhất một ẩn trong các bất phương trình sau. Cho biết hệ số của ẩn trong mỗi bất phương trình bậc nhất một ẩn đó.

      a) \(t - 1 < 0\);

      b) \({x^2} - 2 \ge 0\);

      c) \(\frac{{t + 1}}{{t + 2}} < 0\);

      d) \(2y \ge 0\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn để trả lời bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(t - 1 < 0\) là một bất phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn \(t\)). Hệ số của ẩn trong bất phương trình là 1.

      b) Bất phương trình \({x^2} - 2 \ge 0\) có vế trái là đa thức bậc 2 của ẩn \(x\) nên không phải là bất phương trình bậc nhất.

      c) Bất phương trình \(\frac{{t + 1}}{{t + 2}} < 0\) có vế trái là phân thức nên không phải là bất phương trình bậc nhất.

      d) \(2y \ge 0\) là một bất phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn \(y\)). Hệ số của ẩn trong bất phương trình là 2.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • LT3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 39SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào có vế trái là đa thức bậc nhất một ẩn?

      \(3x - 8 < 0\);

      \(5{x^3} - 1 > 0\);

      \(0,5t - 4 \ge 0\);

      \(3 - 2y \le 0\);

      \(\frac{1}{{t + 1}} - \frac{1}{{2t}} > 0\);

      \({x^2} - 1 < 0\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩa đa thức bậc nhất một ẩn để trả lời bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      Bất phương trình có vế trái là đa thức bậc nhất một ẩn là: \(3x - 8 < 0;\,\,0,5t - 4 \ge 0;\,\,3 - 2y \le 0\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 39 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Hãy chỉ ra các bất phương trình bậc nhất một ẩn trong các bất phương trình sau. Cho biết hệ số của ẩn trong mỗi bất phương trình bậc nhất một ẩn đó.

      a) \(t - 1 < 0\);

      b) \({x^2} - 2 \ge 0\);

      c) \(\frac{{t + 1}}{{t + 2}} < 0\);

      d) \(2y \ge 0\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn để trả lời bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(t - 1 < 0\) là một bất phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn \(t\)). Hệ số của ẩn trong bất phương trình là 1.

      b) Bất phương trình \({x^2} - 2 \ge 0\) có vế trái là đa thức bậc 2 của ẩn \(x\) nên không phải là bất phương trình bậc nhất.

      c) Bất phương trình \(\frac{{t + 1}}{{t + 2}} < 0\) có vế trái là phân thức nên không phải là bất phương trình bậc nhất.

      d) \(2y \ge 0\) là một bất phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn \(y\)). Hệ số của ẩn trong bất phương trình là 2.

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 39 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 39 SGK Toán 9 tập 1: Ôn tập phương trình bậc hai

      Mục 2 trang 39 SGK Toán 9 tập 1 là phần ôn tập về phương trình bậc hai, một trong những chủ đề quan trọng nhất của chương trình Toán 9. Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho việc học tập các môn học khác liên quan đến toán học.

      1. Phương trình bậc hai là gì?

      Phương trình bậc hai là phương trình có dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0. Các số a, b, c được gọi là các hệ số của phương trình bậc hai.

      2. Các cách giải phương trình bậc hai

      Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, tùy thuộc vào dạng của phương trình. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

      • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này được sử dụng khi phương trình bậc hai có thể được phân tích thành tích của hai biểu thức bậc nhất.
      • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Đây là phương pháp tổng quát nhất để giải phương trình bậc hai. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai là:

      x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

      Trong đó, Δ = b2 - 4ac được gọi là biệt thức của phương trình bậc hai.

      • Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
      • Nếu Δ = 0, phương trình có một nghiệm kép.
      • Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
    • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này được sử dụng để biến đổi phương trình bậc hai thành dạng bình phương của một biểu thức.
    • 3. Bài tập minh họa

      Bài 1: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0

      Giải:

      Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -5, c = 6.

      Tính biệt thức: Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

      Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      x1 = (5 + √1) / 2 = 3

      x2 = (5 - √1) / 2 = 2

      Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 3x2 = 2.

      Bài 2: Giải phương trình 2x2 + 4x + 2 = 0

      Giải:

      Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = 4, c = 2.

      Tính biệt thức: Δ = 42 - 4 * 2 * 2 = 16 - 16 = 0

      Δ = 0, phương trình có một nghiệm kép:

      x = -4 / (2 * 2) = -1

      Vậy, phương trình có nghiệm kép là x = -1.

      4. Lời khuyên khi giải phương trình bậc hai

      • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
      • Sử dụng công thức nghiệm một cách cẩn thận.
      • Nếu có thể, hãy phân tích phương trình thành nhân tử trước khi sử dụng công thức nghiệm.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các kỹ năng giải phương trình bậc hai.

      Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về phương trình bậc hai và có thể tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9