Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 113, 114, 115 SGK Toán 9 tập 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Kết quả đo chiều cao của 40 học sinh được thống kê trong bảng sau: Theo quy định của công ty may mặc, cỡ S tương ứng với chiều cao từ 146 cm đến dưới 152 cm. Cỡ M ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm. Cỡ L tương ứng với chiều cao từ 158 cm đến dưới 164 cm. Cỡ XL ứng với chiều cao từ 164 cm đến 170 cm. Đối với 40 học sinh, làm thế nào để xác định số quần áo cần may ở mỗi kích thước?
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 115 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Bảng 10.22 ghi lại lượng khách hằng ngày đến tham quan một viện bảo tàng nghệ thuật trong 20 ngày.
a) Lập bảng tần số ghép nhóm với các nhóm [20;30), [30;40), [40;50), [50;60).
b) Để lập kế hoạch chuẩn bị thuyết minh viên cho khách tham quan trong tuần tới, người ta cần biết lượng khách phổ biến hằng ngày. Hãy cho biết: bao nhiêu ngày có lượng khách tham quan:
Dưới 30 người?
Dưới 40 người?
Từ 40 người trở lên?
Lượng khách phổ biến hằng ngày nằm trong khoảng bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Mẫu số liệu ghép nhóm có thể được biểu diễn bởi một bảng gồm hai dòng (cột). Dòng (cột) thứ nhất dành cho việc viết các nhóm. Dòng (cột) thứ hai ghi tần số của nhóm tương ứng được gọi là bảng tần số ghép nhóm.
Dựa vào bảng tần số ghép nhóm và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Dưới 30 người có 3 ngày
Dưới 40 người có 4 ngày
Từ 40 người trở lên có 13 ngày
Lượng khách phổ biến hằng ngày nằm trong khoảng trên 40 người.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 113 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Kết quả đo chiều cao của 40 học sinh được thống kê trong bảng sau:
Theo quy định của công ty may mặc, cỡ S tương ứng với chiều cao từ 146 cm đến dưới 152 cm. Cỡ M ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm. Cỡ L tương ứng với chiều cao từ 158 cm đến dưới 164 cm. Cỡ XL ứng với chiều cao từ 164 cm đến 170 cm.
Đối với 40 học sinh, làm thế nào để xác định số quần áo cần may ở mỗi kích thước?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ dữ liệu đề bài và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Để xác định số quần áo cần may ở mỗi kích cỡ, ta phải căn cứ vào tiêu chuẩn của công ty may mặc ta chia thành 4 nhóm cỡ S, M, L, XL.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 113 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Kết quả đo chiều cao của 40 học sinh được thống kê trong bảng sau:
Theo quy định của công ty may mặc, cỡ S tương ứng với chiều cao từ 146 cm đến dưới 152 cm. Cỡ M ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm. Cỡ L tương ứng với chiều cao từ 158 cm đến dưới 164 cm. Cỡ XL ứng với chiều cao từ 164 cm đến 170 cm.
Đối với 40 học sinh, làm thế nào để xác định số quần áo cần may ở mỗi kích thước?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ dữ liệu đề bài và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Để xác định số quần áo cần may ở mỗi kích cỡ, ta phải căn cứ vào tiêu chuẩn của công ty may mặc ta chia thành 4 nhóm cỡ S, M, L, XL.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 115 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Bảng 10.22 ghi lại lượng khách hằng ngày đến tham quan một viện bảo tàng nghệ thuật trong 20 ngày.
a) Lập bảng tần số ghép nhóm với các nhóm [20;30), [30;40), [40;50), [50;60).
b) Để lập kế hoạch chuẩn bị thuyết minh viên cho khách tham quan trong tuần tới, người ta cần biết lượng khách phổ biến hằng ngày. Hãy cho biết: bao nhiêu ngày có lượng khách tham quan:
Dưới 30 người?
Dưới 40 người?
Từ 40 người trở lên?
Lượng khách phổ biến hằng ngày nằm trong khoảng bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Mẫu số liệu ghép nhóm có thể được biểu diễn bởi một bảng gồm hai dòng (cột). Dòng (cột) thứ nhất dành cho việc viết các nhóm. Dòng (cột) thứ hai ghi tần số của nhóm tương ứng được gọi là bảng tần số ghép nhóm.
Dựa vào bảng tần số ghép nhóm và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Dưới 30 người có 3 ngày
Dưới 40 người có 4 ngày
Từ 40 người trở lên có 13 ngày
Lượng khách phổ biến hằng ngày nằm trong khoảng trên 40 người.
Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về hàm số và các tính chất của đường thẳng là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này.
Đề bài: (Ví dụ) Cho hàm số y = 2x + 3. Hãy xác định hệ số góc và vẽ đồ thị hàm số.
Lời giải:
Hàm số y = 2x + 3 là hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a = 2 và b = 3. Vậy hệ số góc của hàm số là a = 2.
Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị. Ví dụ, ta có thể chọn x = 0 thì y = 3, và x = 1 thì y = 5. Vậy ta có hai điểm A(0; 3) và B(1; 5). Nối hai điểm A và B lại, ta được đồ thị hàm số y = 2x + 3.
Đề bài: (Ví dụ) Cho hai đường thẳng d1: y = -x + 2 và d2: y = x - 1. Hãy xác định xem hai đường thẳng này có song song hay vuông góc với nhau.
Lời giải:
Hệ số góc của đường thẳng d1 là a1 = -1, và hệ số góc của đường thẳng d2 là a2 = 1.
Ta có a1 * a2 = (-1) * 1 = -1. Vì tích của hai hệ số góc bằng -1, nên hai đường thẳng d1 và d2 vuông góc với nhau.
Đề bài: (Ví dụ) Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và song song với đường thẳng y = 3x - 1.
Lời giải:
Vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng y = 3x - 1, nên hệ số góc của đường thẳng cần tìm là a = 3.
Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = 3x + b. Vì đường thẳng đi qua điểm A(1; 2), nên ta có 2 = 3 * 1 + b, suy ra b = -1.
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 3x - 1.
Để học tốt môn Toán 9, các em cần:
Hy vọng với bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 113, 114, 115 SGK Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!