1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Quay lại hoạt động gấp hình tròn trong Hoạt động 1. Hãy xác định các số đo cung và tỉ số trong các ô ? của bảng dưới đây. Em có nhận xét gì?

LT3

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 120 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Tính diện tích của hình quạt tròn bán kính 3cm ứng với cung \({210^o}\).

    Phương pháp giải:

    Công thức tính diện tích hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích của hình quạt tròn bán kính 3cm ứng với cung \({210^o}\) là:

    \({S_q} = \frac{{\pi {{.3}^2}.210}}{{360}} = \frac{{21\pi }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\).

    LT4

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 120 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính lần lượt là 5cm và 3cm.

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; R) và (O; r) (với \(r < R\)): \({S_{vk}} = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính lần lượt là 5cm và 3cm là:

      \({S_{vk}} = \pi \left( {{5^2} - {3^2}} \right) = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ4
      • LT3
      • LT4
      • VD

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 119SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Quay lại hoạt động gấp hình tròn trong Hoạt động 1.

      Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Hãy xác định các số đo cung và tỉ số trong các ô ? của bảng dưới đây. Em có nhận xét gì?

      Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

      Phương pháp giải:

      + Số đo các cung AB, AC, AD lần lượt có số đo là \({180^o}\), \({90^o}\), \({45^o}\).

      + Tỉ số của số đo cung và \({360^o}\) bằng thương giữa số đo cung tương ứng và \({360^o}\).

      + Nhận xét: Tỉ số của số đo cung và \({360^o}\) bằng tỉ số của diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi cung và diện tích hình tròn.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3

      Nhận xét: Tỉ số của số đo cung và \({360^o}\) bằng tỉ số của diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi cung và diện tích hình tròn.

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 120 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính diện tích của hình quạt tròn bán kính 3cm ứng với cung \({210^o}\).

      Phương pháp giải:

      Công thức tính diện tích hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích của hình quạt tròn bán kính 3cm ứng với cung \({210^o}\) là:

      \({S_q} = \frac{{\pi {{.3}^2}.210}}{{360}} = \frac{{21\pi }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 120 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính lần lượt là 5cm và 3cm.

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; R) và (O; r) (với \(r < R\)): \({S_{vk}} = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính lần lượt là 5cm và 3cm là:

      \({S_{vk}} = \pi \left( {{5^2} - {3^2}} \right) = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

      Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 121SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Trong Hình 5.54, chiếc quạt có dạng một hình quạt tròn tâm O cung AB, bán kính \(OA = OB = 20cm\). Giấy được dán trong phần giới hạn bởi cung AB, cung CD, đoạn thẳng AC và BD với \(OC = OD = 10cm\). Biết khi mở rộng tối đa, hai nan quạt ngoài cùng tạo thành một góc \(\widehat {AOB} = {140^o}\). Tính chu vi và diện tích mảnh giấy để dán một mặt quạt (diện tích mép không đáng kể).

      Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 4

      Phương pháp giải:

      Công thức tính độ dài cung \({n^o}\) của đường tròn bán kính R: \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\).

      Công thức tính diện tích hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(BD = AC = OB - OD = 20 - 10 = 10cm\).

      Diện tích hình quạt tâm O, cung AB là:

      \({S_{AOB}} = \frac{{\pi {{.20}^2}.140}}{{360}} = \frac{{1400}}{9}\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

      Diện tích hình quạt tâm O, cung CD là:

      \({S_{COD}} = \frac{{\pi {{.10}^2}.140}}{{360}} = \frac{{350}}{9}\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

      Diện tích mảnh giấy để dán một mặt quạt là:

      \(S = {S_{AOB}} - {S_{COD}} = \frac{{1400}}{9}\pi - \frac{{350}}{9}\pi = \frac{{350}}{3}\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

      Độ dài cung AB là:

      \({l_{AB}} = \frac{{\pi .20.140}}{{180}} = \frac{{140}}{9}\pi \left( {cm} \right)\).

      Độ dài cung CD là:

      \({l_{CD}} = \frac{{\pi .10.140}}{{180}} = \frac{{70}}{9}\pi \left( {cm} \right)\).

      Chu vi mảnh giấy để dán một mặt quạt là:

      \(AC + BD + {l_{AB}} + {l_{CD}} = 10 + 10 + \frac{{140\pi }}{9} + \frac{{70\pi }}{9} = 20 + \frac{{70\pi }}{3}\left( {cm} \right)\)

      VD

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 121SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 5.54, chiếc quạt có dạng một hình quạt tròn tâm O cung AB, bán kính \(OA = OB = 20cm\). Giấy được dán trong phần giới hạn bởi cung AB, cung CD, đoạn thẳng AC và BD với \(OC = OD = 10cm\). Biết khi mở rộng tối đa, hai nan quạt ngoài cùng tạo thành một góc \(\widehat {AOB} = {140^o}\). Tính chu vi và diện tích mảnh giấy để dán một mặt quạt (diện tích mép không đáng kể).

        Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3 1

        Phương pháp giải:

        Công thức tính độ dài cung \({n^o}\) của đường tròn bán kính R: \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\).

        Công thức tính diện tích hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(BD = AC = OB - OD = 20 - 10 = 10cm\).

        Diện tích hình quạt tâm O, cung AB là:

        \({S_{AOB}} = \frac{{\pi {{.20}^2}.140}}{{360}} = \frac{{1400}}{9}\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

        Diện tích hình quạt tâm O, cung CD là:

        \({S_{COD}} = \frac{{\pi {{.10}^2}.140}}{{360}} = \frac{{350}}{9}\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

        Diện tích mảnh giấy để dán một mặt quạt là:

        \(S = {S_{AOB}} - {S_{COD}} = \frac{{1400}}{9}\pi - \frac{{350}}{9}\pi = \frac{{350}}{3}\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

        Độ dài cung AB là:

        \({l_{AB}} = \frac{{\pi .20.140}}{{180}} = \frac{{140}}{9}\pi \left( {cm} \right)\).

        Độ dài cung CD là:

        \({l_{CD}} = \frac{{\pi .10.140}}{{180}} = \frac{{70}}{9}\pi \left( {cm} \right)\).

        Chu vi mảnh giấy để dán một mặt quạt là:

        \(AC + BD + {l_{AB}} + {l_{CD}} = 10 + 10 + \frac{{140\pi }}{9} + \frac{{70\pi }}{9} = 20 + \frac{{70\pi }}{3}\left( {cm} \right)\)

        HĐ4

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 119SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Quay lại hoạt động gấp hình tròn trong Hoạt động 1.

          Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

          Hãy xác định các số đo cung và tỉ số trong các ô ? của bảng dưới đây. Em có nhận xét gì?

          Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 2

          Phương pháp giải:

          + Số đo các cung AB, AC, AD lần lượt có số đo là \({180^o}\), \({90^o}\), \({45^o}\).

          + Tỉ số của số đo cung và \({360^o}\) bằng thương giữa số đo cung tương ứng và \({360^o}\).

          + Nhận xét: Tỉ số của số đo cung và \({360^o}\) bằng tỉ số của diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi cung và diện tích hình tròn.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 3

          Nhận xét: Tỉ số của số đo cung và \({360^o}\) bằng tỉ số của diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi cung và diện tích hình tròn.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 3 của SGK Toán 9 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất và ứng dụng của chúng. Các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất, cách xác định hệ số góc và tung độ gốc, cũng như khả năng vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

          Nội dung chính của mục 3

          • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
          • Hệ số góc và tung độ gốc: a là hệ số góc, b là tung độ gốc. Hệ số góc quyết định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số.
          • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng.
          • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ, dự đoán giá trị, và mô tả các hiện tượng thực tế.

          Phương pháp giải các bài tập trong mục 3

          1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định các yếu tố của hàm số (a, b).
          2. Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài toán (tìm hệ số góc, tung độ gốc, vẽ đồ thị, giải phương trình, ứng dụng vào thực tế).
          3. Áp dụng công thức và tính chất: Sử dụng các công thức và tính chất của hàm số bậc nhất để giải bài toán.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn phù hợp với điều kiện của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

          Giải chi tiết các bài tập trang 119

          Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)... Lời giải: ...

          Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)... Lời giải: ...

          Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)... Lời giải: ...

          Giải chi tiết các bài tập trang 120

          Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4)... Lời giải: ...

          Bài 5: (Đề bài cụ thể của bài 5)... Lời giải: ...

          Giải chi tiết các bài tập trang 121

          Bài 6: (Đề bài cụ thể của bài 6)... Lời giải: ...

          Bài 7: (Đề bài cụ thể của bài 7)... Lời giải: ...

          Ví dụ minh họa ứng dụng của hàm số bậc nhất

          Bài toán: Một người nông dân trồng cây cam. Chi phí trồng và chăm sóc cây cam là 5 triệu đồng. Mỗi quả cam bán được với giá 10.000 đồng. Hãy viết hàm số biểu thị lợi nhuận của người nông dân khi bán x quả cam.

          Lời giải:

          Gọi L là lợi nhuận của người nông dân khi bán x quả cam. Ta có:

          L(x) = 10.000x - 5.000.000

          Hàm số L(x) là hàm số bậc nhất với hệ số góc a = 10.000 và tung độ gốc b = -5.000.000.

          Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

          • Luôn kiểm tra điều kiện của bài toán để đảm bảo kết quả hợp lý.
          • Sử dụng đồ thị hàm số để trực quan hóa bài toán và kiểm tra kết quả.
          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

          Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9