1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán liên quan đến phương trình bậc hai.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Sử dụng máy tính cầm tay thích hợp, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau: a) \(\left\{ \begin{array}{l}9x - 5y = - 11\\22x + 17y = 3;\end{array} \right.\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{5}x - \frac{3}{8}y = \frac{1}{4}\\ - \frac{4}{5}x + \frac{9}{8}y = \frac{7}{8}\end{array} \right.\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,6x - 0,7y = 1,5\\ - 0,2x + 0,3y = - 1\end{array} \right.\)

Đề bài

Trả lời câu hỏi Luyện tập 8 trang 17SGK Toán 9 Cùng khám phá

Sử dụng máy tính cầm tay thích hợp, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}9x - 5y = - 11\\22x + 17y = 3;\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{5}x - \frac{3}{8}y = \frac{1}{4}\\ - \frac{4}{5}x + \frac{9}{8}y = \frac{7}{8}\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,6x - 0,7y = 1,5\\ - 0,2x + 0,3y = - 1\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

Dựa vào cách bấm máy tính vừa học để tìm nghiệm của hệ phương trình.

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}9x - 5y = - 11\\22x + 17y = 3\end{array} \right.\).

Hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{{ - 172}}{{263}};\frac{{269}}{{263}}} \right)\).

b) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{5}x - \frac{3}{8}y = \frac{1}{4}\\ - \frac{4}{5}x + \frac{9}{8}y = \frac{7}{8}\end{array} \right.\).

Hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{{65}}{{16}};\frac{{11}}{3}} \right)\).

c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,6x - 0,7y = 1,5\\ - 0,2x + 0,3y = - 1\end{array} \right.\).

Hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( { - 6,25; - 7,5} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan về phương trình bậc hai

Mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 giới thiệu về phương trình bậc hai một ẩn, một trong những chủ đề quan trọng bậc nhất trong chương trình Toán học lớp 9. Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các lớp học cao hơn và ứng dụng vào thực tế.

1. Phương trình bậc hai là gì?

Một phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát là ax² + bx + c = 0, trong đó:

  • a, b, c là các số thực, với a ≠ 0.
  • x là ẩn số.

Các hệ số a, b, c đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất và phương pháp giải của phương trình bậc hai.

2. Các thành phần của phương trình bậc hai

Trong phương trình ax² + bx + c = 0:

  • a được gọi là hệ số bậc hai.
  • b được gọi là hệ số bậc nhất.
  • c được gọi là hệ số tự do.

Ví dụ: Trong phương trình 2x² - 5x + 3 = 0, ta có a = 2, b = -5, c = 3.

3. Nghiệm của phương trình bậc hai

Nghiệm của phương trình bậc hai là giá trị của x sao cho phương trình trở thành đúng. Có nhiều phương pháp để tìm nghiệm của phương trình bậc hai, bao gồm:

  1. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Biến đổi phương trình về dạng tích bằng 0.
  2. Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Áp dụng công thức nghiệm tổng quát để tìm nghiệm.
  3. Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu.

4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình ax² + bx + c = 0 là:

x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a

Trong đó:

  • Δ = b² - 4ac được gọi là biệt thức của phương trình.

Biệt thức Δ quyết định số nghiệm của phương trình:

  • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0: Phương trình có một nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

5. Ví dụ minh họa

Xét phương trình 2x² - 5x + 3 = 0. Ta có a = 2, b = -5, c = 3.

Tính biệt thức Δ = (-5)² - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1.

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x₁ = (5 + √1) / (2 * 2) = (5 + 1) / 4 = 1.5

x₂ = (5 - √1) / (2 * 2) = (5 - 1) / 4 = 1

6. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai, các em nên luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau. montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.

7. Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Giải các bài toán về diện tích, thể tích.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý, hóa học.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9