Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 115, 116, 117 sách giáo khoa Toán 9 tập 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Ta chép lại dưới đây Bảng 10.19 về chiều cao của 40 học sinh. Nhóm mặc đồng phục cỡ M (ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm) chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số 40 học sinh? Hãy trình bày cách tìm kết quả.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 115 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Ta chép lại dưới đây Bảng 10.19 về chiều cao của 40 học sinh. Nhóm mặc đồng phục cỡ M (ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm) chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số 40 học sinh? Hãy trình bày cách tìm kết quả.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số HS mặc đồng phục cỡ M chia cho tổng số 40 học sinh.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức: Số HS mặc đồng phục cỡ M chia cho tổng số 40 học sinh nhân 100%.
Ta có \(\frac{{18}}{{40}} = 0,45 = 45\% \).
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 117SGK Toán 9 Cùng khám phá
Một cửa hàng điện máy ghi lại lợi nhuận thu được trong một số ngày ở bảng sau:
a) Lập bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm với các nhóm ghép [5;6), [6;7), [7;8), [8;9).
b) Dựa vào bảng lập được, hãy đưa ra nhận xét về lợi nhuận hằng ngày của cửa hàng.
Phương pháp giải:
Bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm là bảng có cả tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm.
Dựa vào bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm để nhận xét.
Lời giải chi tiết:
a) Bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm
b) Lợi nhuận hằng ngày của cửa hàng nhiều nhất khoảng 7 đến 8 triệu đồng.
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 117 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Trở lại với tình huống đo chiều cao của 40 học sinh để đặt may quần áo thể thao cho toàn trường (Hoạt động 1)
Hoạt động 1: Kết quả đo chiều cao của 40 học sinh được thống kê trong bảng sau:
Theo quy định của công ty may mặc, cỡ S tương ứng với chiều cao từ 146 cm đến dưới 152 cm. Cỡ M ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm. Cỡ L tương ứng với chiều cao từ 158 cm đến dưới 164 cm. Cỡ XL ứng với chiều cao từ 164 cm đến 170 cm.
Nếu 40 học sinh có chiều cao đại diện được cho học sinh toàn trường thì số quần áo cần may ở mỗi kích cỡ cho toàn thể học sinh của trường là bao nhiêu, biết rằng trường có 1200 học sinh?
Phương pháp giải:
Bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm là bảng có cả tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm của 40 học sinh
Dựa tần số tương đối của 40 học sinh để suy ra tìm từng loại số nhóm học sinh mặc áo cỡ S, M, L, XL.
Lời giải chi tiết:
Bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm
Gọi nhóm số học sinh mặc cỡ S là k
Ta có tần số tương đối là \(\frac{k}{{120}}.100\% = 17,5\% \) suy ra \(k = \frac{{17,5.1200}}{{100}} = 210\) học sinh.
Gọi nhóm số học sinh mặc cỡ M là h
Ta có tần số tương đối là \(\frac{h}{{120}}.100\% = 45\% \) suy ra \(k = \frac{{45.1200}}{{100}} = 540\) học sinh.
Gọi nhóm số học sinh mặc cỡ L là l
Ta có tần số tương đối là \(\frac{l}{{120}}.100\% = 22,5\% \) suy ra \(k = \frac{{22,5.1200}}{{100}} = 270\) học sinh.
Gọi nhóm số học sinh mặc cỡ XL là m
Ta có tần số tương đối là \(\frac{m}{{120}}.100\% = 15\% \) suy ra \(k = \frac{{15.1200}}{{100}} = 180\) học sinh.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 115 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Ta chép lại dưới đây Bảng 10.19 về chiều cao của 40 học sinh. Nhóm mặc đồng phục cỡ M (ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm) chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số 40 học sinh? Hãy trình bày cách tìm kết quả.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số HS mặc đồng phục cỡ M chia cho tổng số 40 học sinh.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức: Số HS mặc đồng phục cỡ M chia cho tổng số 40 học sinh nhân 100%.
Ta có \(\frac{{18}}{{40}} = 0,45 = 45\% \).
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 117SGK Toán 9 Cùng khám phá
Một cửa hàng điện máy ghi lại lợi nhuận thu được trong một số ngày ở bảng sau:
a) Lập bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm với các nhóm ghép [5;6), [6;7), [7;8), [8;9).
b) Dựa vào bảng lập được, hãy đưa ra nhận xét về lợi nhuận hằng ngày của cửa hàng.
Phương pháp giải:
Bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm là bảng có cả tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm.
Dựa vào bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm để nhận xét.
Lời giải chi tiết:
a) Bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm
b) Lợi nhuận hằng ngày của cửa hàng nhiều nhất khoảng 7 đến 8 triệu đồng.
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 117 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Trở lại với tình huống đo chiều cao của 40 học sinh để đặt may quần áo thể thao cho toàn trường (Hoạt động 1)
Hoạt động 1: Kết quả đo chiều cao của 40 học sinh được thống kê trong bảng sau:
Theo quy định của công ty may mặc, cỡ S tương ứng với chiều cao từ 146 cm đến dưới 152 cm. Cỡ M ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm. Cỡ L tương ứng với chiều cao từ 158 cm đến dưới 164 cm. Cỡ XL ứng với chiều cao từ 164 cm đến 170 cm.
Nếu 40 học sinh có chiều cao đại diện được cho học sinh toàn trường thì số quần áo cần may ở mỗi kích cỡ cho toàn thể học sinh của trường là bao nhiêu, biết rằng trường có 1200 học sinh?
Phương pháp giải:
Bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm là bảng có cả tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm của 40 học sinh
Dựa tần số tương đối của 40 học sinh để suy ra tìm từng loại số nhóm học sinh mặc áo cỡ S, M, L, XL.
Lời giải chi tiết:
Bảng tần số - tần số tương đối ghép nhóm
Gọi nhóm số học sinh mặc cỡ S là k
Ta có tần số tương đối là \(\frac{k}{{120}}.100\% = 17,5\% \) suy ra \(k = \frac{{17,5.1200}}{{100}} = 210\) học sinh.
Gọi nhóm số học sinh mặc cỡ M là h
Ta có tần số tương đối là \(\frac{h}{{120}}.100\% = 45\% \) suy ra \(k = \frac{{45.1200}}{{100}} = 540\) học sinh.
Gọi nhóm số học sinh mặc cỡ L là l
Ta có tần số tương đối là \(\frac{l}{{120}}.100\% = 22,5\% \) suy ra \(k = \frac{{22,5.1200}}{{100}} = 270\) học sinh.
Gọi nhóm số học sinh mặc cỡ XL là m
Ta có tần số tương đối là \(\frac{m}{{120}}.100\% = 15\% \) suy ra \(k = \frac{{15.1200}}{{100}} = 180\) học sinh.
Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là vô cùng quan trọng, không chỉ cho kỳ thi học kỳ mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao ở các lớp trên.
Trang 115 thường chứa các bài tập về việc xác định hệ số của hàm số bậc nhất, vẽ đồ thị hàm số, và tìm giao điểm của hai đường thẳng. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm về hệ số góc, tung độ gốc, và phương trình đường thẳng.
Cho hàm số y = 2x + 3. Hãy xác định hệ số a và b của hàm số. Vẽ đồ thị của hàm số.
Trang 116 thường chứa các bài tập về việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ứng dụng hệ phương trình để giải các bài toán thực tế. Các em cần nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
Giải hệ phương trình sau: { x + y = 5 { 2x - y = 1
Trang 117 thường chứa các bài tập tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức đã học trong chương. Các bài tập này đòi hỏi các em phải có khả năng phân tích, tổng hợp, và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1 giờ, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.
Bài toán này yêu cầu các em phải đặt ẩn, lập phương trình, và giải phương trình để tìm ra kết quả.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, và bài tập giải chi tiết. Hãy truy cập website của chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.
Công thức | Mô tả |
---|---|
y = ax + b | Hàm số bậc nhất |
a ≠ 0 | Điều kiện để hàm số là bậc nhất |