1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán, tự tin đối mặt với các bài kiểm tra và kỳ thi quan trọng.

Phân tích vế trái của các phương trình sau thành nhân tử rồi giải các phương trình đó: a) 2x – x2 = 0; b) \({x^2} - 6x + 9 = \frac{1}{2}\)

HĐ2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 8SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Phân tích vế trái của các phương trình sau thành nhân tử rồi giải các phương trình đó:

    a) 2x – x2 = 0;

    b) \({x^2} - 6x + 9 = \frac{1}{2}\)

    Phương pháp giải:

    Phân tích thành nhân tử rồi giải phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    a) 2x – x2 = 0

    x(2 – x) = 0

    \(\begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{2 - x = 0}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Vậy phương trình có nghiệm là x = 0 và x = 2.

    b) \({x^2} - 6x + 9 = \frac{1}{2}\)

    \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = \frac{1}{2}\\{\left( {x - 3} \right)^2} = \frac{1}{2}\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 3 = \frac{1}{{\sqrt 2 }}}\\{x - 3 = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{6 + \sqrt 2 }}{2}}\\{x = \frac{{6 + \sqrt 2 }}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Vậy phương trình có 2 nghiệm là \(x = \frac{{6 + \sqrt 2 }}{2}\);\(x = \frac{{6 - \sqrt 2 }}{2}\).

    LT3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 9SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Giải phương trình \(2{x^2} - 5x + 2 = 0\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách giải phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) theo các cách sau:

      Đưa về phương trình tích

      Biến đổi vế trái của phương trình về dạng a(x + h)2 = k với h, k là các hằng số.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}2{x^2} - 5x + 2 = 0\\2{x^2} - 5x = - 2\\{x^2} - \frac{5}{2}x + {\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} = - 1 + {\left( {\frac{5}{2}} \right)^2}\\{\left( {x - \frac{5}{2}} \right)^2} = \frac{{17}}{4}\end{array}\)

      \(x - \frac{5}{2} = \frac{{\sqrt {17} }}{2}\) hoặc \(x - \frac{5}{2} = - \frac{{\sqrt {17} }}{2}\)

      \(x = \frac{{\sqrt {17} }}{2} + \frac{5}{2}\) hoặc \(x = - \frac{{\sqrt {17} }}{2} + \frac{5}{2}\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = \(\frac{{5 + \sqrt {17} }}{2}\), x2 =\(\frac{{5 - \sqrt {17} }}{2}\).

      LT2

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 8 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Giải các phương trình sau:

        a) 3x2 = - 4x;

        b) \(2{x^2} - 3 = 0\)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách giải phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) theo các cách sau:

        Đưa về phương trình tích

        Biến đổi vế trái của phương trình về dạng a(x + h)2 = k với h, k là các hằng số.

        Lời giải chi tiết:

        a) 3x2 = - 4x;

        3x2 + 4x = 0

        x(3x + 4) = 0

        x = 0 hoặc 3x + 4 = 0

        x = 0 hoặc x = \(\frac{{ - 4}}{3}\).

        Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = \(\frac{{ - 4}}{3}\).

        b) \(2{x^2} - 3 = 0\)

        \(\begin{array}{l}2{x^2} = 3\\{x^2} = \frac{3}{2}\end{array}\)

        x = \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\) hoặc \(x = - \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

        Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\), x2 =\( - \frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

        VD1

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 8 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một con cá heo nhảy lên khỏi mặt nước. Sau t(s) kể từ khi nhảy lên, cá heo ở độ cao h = 6t – 5t2 (m) so với mặt nước. Sau bao lâu con cá heo ấy lại quay trở về mặt nước?

          Phương pháp giải:

          Con cá heo quay trở về mặt nước tương ứng với h = 0

          Giải phương trình 6t – 5t2 = 0 để tìm t.

          Dựa vào cách giải phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) theo các cách sau:

          Đưa về phương trình tích

          Biến đổi vế trái của phương trình về dạng a(x + h)2 = k với h, k là các hằng số.

          Lời giải chi tiết:

          Thay h = 0 vào h = 6t – 5t2 (t > 0) ta có:

          6t – 5t2 = 0

          t(6 – 5t) = 0

          t = 0 (L) hoặc t = \(\frac{6}{5} = 1,2\)(TM)

          Vậy sau 1,2 giây con cá heo ấy lại quay trở về mặt nước.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • LT2
          • VD1
          • LT3

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 8SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Phân tích vế trái của các phương trình sau thành nhân tử rồi giải các phương trình đó:

          a) 2x – x2 = 0;

          b) \({x^2} - 6x + 9 = \frac{1}{2}\)

          Phương pháp giải:

          Phân tích thành nhân tử rồi giải phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          a) 2x – x2 = 0

          x(2 – x) = 0

          \(\begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{2 - x = 0}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\end{array}\)

          Vậy phương trình có nghiệm là x = 0 và x = 2.

          b) \({x^2} - 6x + 9 = \frac{1}{2}\)

          \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = \frac{1}{2}\\{\left( {x - 3} \right)^2} = \frac{1}{2}\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 3 = \frac{1}{{\sqrt 2 }}}\\{x - 3 = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{6 + \sqrt 2 }}{2}}\\{x = \frac{{6 + \sqrt 2 }}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

          Vậy phương trình có 2 nghiệm là \(x = \frac{{6 + \sqrt 2 }}{2}\);\(x = \frac{{6 - \sqrt 2 }}{2}\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 8 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Giải các phương trình sau:

          a) 3x2 = - 4x;

          b) \(2{x^2} - 3 = 0\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách giải phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) theo các cách sau:

          Đưa về phương trình tích

          Biến đổi vế trái của phương trình về dạng a(x + h)2 = k với h, k là các hằng số.

          Lời giải chi tiết:

          a) 3x2 = - 4x;

          3x2 + 4x = 0

          x(3x + 4) = 0

          x = 0 hoặc 3x + 4 = 0

          x = 0 hoặc x = \(\frac{{ - 4}}{3}\).

          Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 = \(\frac{{ - 4}}{3}\).

          b) \(2{x^2} - 3 = 0\)

          \(\begin{array}{l}2{x^2} = 3\\{x^2} = \frac{3}{2}\end{array}\)

          x = \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\) hoặc \(x = - \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

          Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\), x2 =\( - \frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 8 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một con cá heo nhảy lên khỏi mặt nước. Sau t(s) kể từ khi nhảy lên, cá heo ở độ cao h = 6t – 5t2 (m) so với mặt nước. Sau bao lâu con cá heo ấy lại quay trở về mặt nước?

          Phương pháp giải:

          Con cá heo quay trở về mặt nước tương ứng với h = 0

          Giải phương trình 6t – 5t2 = 0 để tìm t.

          Dựa vào cách giải phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) theo các cách sau:

          Đưa về phương trình tích

          Biến đổi vế trái của phương trình về dạng a(x + h)2 = k với h, k là các hằng số.

          Lời giải chi tiết:

          Thay h = 0 vào h = 6t – 5t2 (t > 0) ta có:

          6t – 5t2 = 0

          t(6 – 5t) = 0

          t = 0 (L) hoặc t = \(\frac{6}{5} = 1,2\)(TM)

          Vậy sau 1,2 giây con cá heo ấy lại quay trở về mặt nước.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 9SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Giải phương trình \(2{x^2} - 5x + 2 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách giải phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) theo các cách sau:

          Đưa về phương trình tích

          Biến đổi vế trái của phương trình về dạng a(x + h)2 = k với h, k là các hằng số.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}2{x^2} - 5x + 2 = 0\\2{x^2} - 5x = - 2\\{x^2} - \frac{5}{2}x + {\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} = - 1 + {\left( {\frac{5}{2}} \right)^2}\\{\left( {x - \frac{5}{2}} \right)^2} = \frac{{17}}{4}\end{array}\)

          \(x - \frac{5}{2} = \frac{{\sqrt {17} }}{2}\) hoặc \(x - \frac{5}{2} = - \frac{{\sqrt {17} }}{2}\)

          \(x = \frac{{\sqrt {17} }}{2} + \frac{5}{2}\) hoặc \(x = - \frac{{\sqrt {17} }}{2} + \frac{5}{2}\)

          Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = \(\frac{{5 + \sqrt {17} }}{2}\), x2 =\(\frac{{5 - \sqrt {17} }}{2}\).

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

          Mục 2 của SGK Toán 9 tập 2 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế.

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài 1 thường là các bài tập cơ bản về việc nhận biết hàm số bậc nhất, xác định hệ số góc và tung độ gốc. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0), trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.

          • Xác định hệ số góc: Hệ số góc a quyết định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống.
          • Xác định tung độ gốc: Tung độ gốc b là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
          • Vẽ đồ thị hàm số: Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị, ví dụ như giao điểm với trục Ox và trục Oy.

          Bài 2: Tìm phương trình đường thẳng

          Bài 2 thường yêu cầu học sinh tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước hoặc đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước. Có hai phương pháp chính để giải quyết bài toán này:

          1. Phương pháp sử dụng công thức: Nếu đường thẳng đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), phương trình đường thẳng có dạng: (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1).
          2. Phương pháp sử dụng hệ số góc: Nếu đường thẳng đi qua điểm A(x0, y0) và có hệ số góc k, phương trình đường thẳng có dạng: y - y0 = k(x - x0).

          Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế

          Bài 3 thường là các bài toán liên quan đến việc mô tả các tình huống thực tế bằng hàm số bậc nhất. Ví dụ, bài toán về quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, hoặc bài toán về sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.

          Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần:

          • Xác định các đại lượng liên quan: Xác định các đại lượng độc lập và phụ thuộc trong bài toán.
          • Lập hàm số: Lập hàm số mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng.
          • Giải hàm số: Giải hàm số để tìm ra giá trị cần tìm.

          Lưu ý khi giải bài tập mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2

          Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2, học sinh cần:

          • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan đến hàm số bậc nhất.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, và các video hướng dẫn giải bài tập.

          Kết luận

          Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9