Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 3, 4, 5 của sách giáo khoa Toán 9 tập 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
a) Cho hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}.\) Tính các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 6.2 Đánh dấu các điểm (x;y) trong Bảng 6.2 trên mặt phẳng toạ độ. b) Cho hàm số \(y = - \frac{1}{2}{x^2}.\) Tính các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 6.3
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 4 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Quan sát đồ thị của hai hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) (Hình 6.1a) và \(y = - \frac{1}{2}{x^2}\) (Hình 6.1b).
Với mỗi đồ thị, hãy đồ thị:
a) Đồ thị nằm phía trên hay phía dưới trục hoành;
b) Điểm thấp nhất hoặc điểm cao nhất của đồ thị;
c) Mối liên hệ giữa tung độ của hai điểm có hoành độ đối nhau thuộc đồ thị;
d) Nếu gấp giấy theo nếp gấp là đường thẳng chứa trục Oy thì phần đồ thị hàm số bên phải và bên trái trục Oy có trùng nhau hay không.
Phương pháp giải:
Nhìn vào đồ thị và nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Với đồ thị \(y = \frac{1}{2}{x^2}\):
a) Đồ thị nằm phía trên trục hoành.
b) Điểm thấp nhất đồ thị là O(0;0)
c) Tung độ đối xứng với nhau qua trục Oy của hai điểm có hoành độ đối nhau thuộc đồ thị
d) Nếu gấp giấy theo nếp gấp là đường thẳng chứa trục Oy thì phần đồ thị hàm số bên phải và bên trái trục Oy trùng nhau.
Với đồ thị \(y = - \frac{1}{2}{x^2}\):
a) Đồ thị nằm phía dưới trục hoành.
b) Điểm thấp cao đồ thị là O(0;0)
c) Tung độ đối xứng với nhau qua trục Oy của hai điểm có hoành độ đối nhau thuộc đồ thị
d) Nếu gấp giấy theo nếp gấp là đường thẳng chứa trục Oy thì phần đồ thị hàm số bên phải và bên trái trục Oy trùng nhau.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 5SGK Toán 9 Cùng khám phá
Một cổng chào được thiết kế theo hình parabol là một phần của đồ thị hàm số \(y = - \frac{{{x^2}}}{2}\). Khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 8 m (Hình 6.3).
a) Tìm hoành độ của hai điểm A, B.
b) Tìm chiều cao của cổng.
Phương pháp giải:
Từ khoảng cách AB = 8 suy ra hoành độ x.
Chiều cao của cổng chính là tung độ y.
Thay x vào \(y = - \frac{{{x^2}}}{2}\) để tìm y.
Lời giải chi tiết:
a) Khoảng cách AB = 8 nên OA = OB = \(\frac{{AB}}{2} = \frac{8}{2} = 4\).
Vậy hoành độ điểm B là 4, hoành độ điểm A là – 4
b) Thay x = 4 vào \(y = - \frac{{{x^2}}}{2}\) ta có: \( - \frac{{{4^2}}}{2} = - 8\).
Vậy chiều cao của cổng là 8 m.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 5 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Vẽ đồ thị y = -2x2.
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) như sau:
- Vẽ hệ trục toạ độ Oxy.
- Lập bảng một số giá trị tương ứng của x và y. Đánh dấu các điểm tương ứng trên mặt phẳng toạ độ. Ta thường lấy điểm O và những điểm có hoành độ đối nhau.
- Vẽ đường thẳng parabol đi qua các điểm vừa đánh dấu.
Lời giải chi tiết:
Bảng một số giá trị tương ứng x và y:
Trên mặt phẳng toạ độ, đánh dấu các điểm A(-2;-8), B(-1;-2), O(0;0), B’(1;-2), A’(2; -8).
Đồ thị hàm số y = -2x2 là đường parabol đi qua năm điểm A, B, O, B’, A’.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 3 SGK Toán 9 Cùng khám phá
a) Cho hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}.\) Tính các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 6.2
Đánh dấu các điểm (x;y) trong Bảng 6.2 trên mặt phẳng toạ độ.
b) Cho hàm số \(y = - \frac{1}{2}{x^2}.\) Tính các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 6.3
Phương pháp giải:
Thay lần lượt giá x vào hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) và \(y = - \frac{1}{2}{x^2}\) để tính y.
Đánh dấu các điểm trên mặt phẳng toạ độ.
Lời giải chi tiết:
a)
Lấy các điểm A(-4;8), B(-3; \(\frac{9}{2}\)), C(-2;2), D(-1; \(\frac{1}{2}\)), O(0;0), A’(4;8), B’(3; \(\frac{9}{2}\)),
C’(2;2), D’(1; \(\frac{1}{2}\)) trên mặt phẳng toạ độ tạo một đường cong bên dưới.
b)
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 3 SGK Toán 9 Cùng khám phá
a) Cho hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}.\) Tính các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 6.2
Đánh dấu các điểm (x;y) trong Bảng 6.2 trên mặt phẳng toạ độ.
b) Cho hàm số \(y = - \frac{1}{2}{x^2}.\) Tính các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 6.3
Phương pháp giải:
Thay lần lượt giá x vào hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) và \(y = - \frac{1}{2}{x^2}\) để tính y.
Đánh dấu các điểm trên mặt phẳng toạ độ.
Lời giải chi tiết:
a)
Lấy các điểm A(-4;8), B(-3; \(\frac{9}{2}\)), C(-2;2), D(-1; \(\frac{1}{2}\)), O(0;0), A’(4;8), B’(3; \(\frac{9}{2}\)),
C’(2;2), D’(1; \(\frac{1}{2}\)) trên mặt phẳng toạ độ tạo một đường cong bên dưới.
b)
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 4 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Quan sát đồ thị của hai hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) (Hình 6.1a) và \(y = - \frac{1}{2}{x^2}\) (Hình 6.1b).
Với mỗi đồ thị, hãy đồ thị:
a) Đồ thị nằm phía trên hay phía dưới trục hoành;
b) Điểm thấp nhất hoặc điểm cao nhất của đồ thị;
c) Mối liên hệ giữa tung độ của hai điểm có hoành độ đối nhau thuộc đồ thị;
d) Nếu gấp giấy theo nếp gấp là đường thẳng chứa trục Oy thì phần đồ thị hàm số bên phải và bên trái trục Oy có trùng nhau hay không.
Phương pháp giải:
Nhìn vào đồ thị và nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Với đồ thị \(y = \frac{1}{2}{x^2}\):
a) Đồ thị nằm phía trên trục hoành.
b) Điểm thấp nhất đồ thị là O(0;0)
c) Tung độ đối xứng với nhau qua trục Oy của hai điểm có hoành độ đối nhau thuộc đồ thị
d) Nếu gấp giấy theo nếp gấp là đường thẳng chứa trục Oy thì phần đồ thị hàm số bên phải và bên trái trục Oy trùng nhau.
Với đồ thị \(y = - \frac{1}{2}{x^2}\):
a) Đồ thị nằm phía dưới trục hoành.
b) Điểm thấp cao đồ thị là O(0;0)
c) Tung độ đối xứng với nhau qua trục Oy của hai điểm có hoành độ đối nhau thuộc đồ thị
d) Nếu gấp giấy theo nếp gấp là đường thẳng chứa trục Oy thì phần đồ thị hàm số bên phải và bên trái trục Oy trùng nhau.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 5 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Vẽ đồ thị y = -2x2.
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) như sau:
- Vẽ hệ trục toạ độ Oxy.
- Lập bảng một số giá trị tương ứng của x và y. Đánh dấu các điểm tương ứng trên mặt phẳng toạ độ. Ta thường lấy điểm O và những điểm có hoành độ đối nhau.
- Vẽ đường thẳng parabol đi qua các điểm vừa đánh dấu.
Lời giải chi tiết:
Bảng một số giá trị tương ứng x và y:
Trên mặt phẳng toạ độ, đánh dấu các điểm A(-2;-8), B(-1;-2), O(0;0), B’(1;-2), A’(2; -8).
Đồ thị hàm số y = -2x2 là đường parabol đi qua năm điểm A, B, O, B’, A’.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 5SGK Toán 9 Cùng khám phá
Một cổng chào được thiết kế theo hình parabol là một phần của đồ thị hàm số \(y = - \frac{{{x^2}}}{2}\). Khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 8 m (Hình 6.3).
a) Tìm hoành độ của hai điểm A, B.
b) Tìm chiều cao của cổng.
Phương pháp giải:
Từ khoảng cách AB = 8 suy ra hoành độ x.
Chiều cao của cổng chính là tung độ y.
Thay x vào \(y = - \frac{{{x^2}}}{2}\) để tìm y.
Lời giải chi tiết:
a) Khoảng cách AB = 8 nên OA = OB = \(\frac{{AB}}{2} = \frac{8}{2} = 4\).
Vậy hoành độ điểm B là 4, hoành độ điểm A là – 4
b) Thay x = 4 vào \(y = - \frac{{{x^2}}}{2}\) ta có: \( - \frac{{{4^2}}}{2} = - 8\).
Vậy chiều cao của cổng là 8 m.
Mục 2 của SGK Toán 9 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong đại số hoặc hình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản, các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn đòi hỏi học sinh phải thành thạo các phép biến đổi tương đương. Các bước giải thường bao gồm:
Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7. Ta có:
Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phổ biến nhất là phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
Ví dụ: Giải hệ phương trình:
x + y = 5 | 2x - y = 1 | |
---|---|---|
Cộng hai phương trình: | x + y + 2x - y = 5 + 1 | 3x = 6 |
Giải phương trình: | x = 2 | |
Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5: | 2 + y = 5 | y = 3 |
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 3).
Các bài toán về năng suất lao động thường yêu cầu học sinh thiết lập phương trình dựa trên mối quan hệ giữa công việc, năng suất và thời gian. Công thức cơ bản là: Công việc = Năng suất x Thời gian. Việc xác định đúng các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng là rất quan trọng để giải quyết bài toán.
Ví dụ: Một đội công nhân có 10 người, mỗi người làm được 5 sản phẩm trong một giờ. Hỏi trong 8 giờ, đội công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm?
Giải:
Để học tốt Toán 9 tập 2, các em nên:
montoan.com.vn hy vọng rằng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!