1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn bài giải này một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Tìm công thức tính thể tích V của hình lập phương có cạnh bằng a. Từ đó giải thích vì sao \(a = \sqrt[3]{V}\).

HĐ2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Tìm công thức tính thể tích V của hình lập phương có cạnh bằng a. Từ đó giải thích vì sao \(a = \sqrt[3]{V}\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính thể tích V của hình lập phương.

    Lời giải chi tiết:

    Công thức tính thể tích V của hình lập phương có cạnh bằng a là: \(V = {a^3}\). Do đó, \(a = \sqrt[3]{V}\).

    VD2

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 69SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Bán kính r(m) của quỹ đạo của một vệ tinh (giả sử quỹ đạo của vệ tinh là đường tròn) được ước tính bởi công thức \(r = \sqrt[3]{{\frac{{GM{t^2}}}{{4{\pi ^2}}}}}\), trong đó \(G\left( {N{m^2}/k{g^2}} \right)\) là hằng số hấp dẫn vũ trụ, M(kg) là khối lượng của Trái Đất và t(s) là thời gian để vệ tinh hoàn thành một quỹ đạo (nguồn: http://courses.lumenlearning.com/suny-osuniversityphysics/chapter/13-4-satellite-orbits-and-energy/). Hãy ước tính bán kính của quỹ đạo của vệ tinh có thời gian hoàn thành một quỹ đạo là \(2,{6.10^6}\) giây, biết rằng \(G = \frac{{6,67}}{{{{10}^{11}}}}\left( {N{m^2}/k{g^2}} \right)\) và \(M = 5,{98.10^{24}}\left( {kg} \right)\) (làm tròn kết quả đến hàng nghìn).

      Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      Căn bậc ba của một số thực a là số x sao cho \({x^3} = a\).

      Lời giải chi tiết:

      Thay \(G = \frac{{6,67}}{{{{10}^{11}}}},M = 5,{98.10^{24}},t = 2,{6.10^6}\) thay vào công thức \(r = \sqrt[3]{{\frac{{GM{t^2}}}{{4{\pi ^2}}}}}\) ta có:

      \(r = \sqrt[3]{{\frac{{\frac{{6,67}}{{{{10}^{11}}}}.5,{{98.10}^{24}}.{{\left( {2,{{6.10}^6}} \right)}^2}}}{{4{\pi ^2}}}}} \approx 408\;763\;000\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • VD2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tìm công thức tính thể tích V của hình lập phương có cạnh bằng a. Từ đó giải thích vì sao \(a = \sqrt[3]{V}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính thể tích V của hình lập phương.

      Lời giải chi tiết:

      Công thức tính thể tích V của hình lập phương có cạnh bằng a là: \(V = {a^3}\). Do đó, \(a = \sqrt[3]{V}\).

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 69SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Bán kính r(m) của quỹ đạo của một vệ tinh (giả sử quỹ đạo của vệ tinh là đường tròn) được ước tính bởi công thức \(r = \sqrt[3]{{\frac{{GM{t^2}}}{{4{\pi ^2}}}}}\), trong đó \(G\left( {N{m^2}/k{g^2}} \right)\) là hằng số hấp dẫn vũ trụ, M(kg) là khối lượng của Trái Đất và t(s) là thời gian để vệ tinh hoàn thành một quỹ đạo (nguồn: http://courses.lumenlearning.com/suny-osuniversityphysics/chapter/13-4-satellite-orbits-and-energy/). Hãy ước tính bán kính của quỹ đạo của vệ tinh có thời gian hoàn thành một quỹ đạo là \(2,{6.10^6}\) giây, biết rằng \(G = \frac{{6,67}}{{{{10}^{11}}}}\left( {N{m^2}/k{g^2}} \right)\) và \(M = 5,{98.10^{24}}\left( {kg} \right)\) (làm tròn kết quả đến hàng nghìn).

      Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Căn bậc ba của một số thực a là số x sao cho \({x^3} = a\).

      Lời giải chi tiết:

      Thay \(G = \frac{{6,67}}{{{{10}^{11}}}},M = 5,{98.10^{24}},t = 2,{6.10^6}\) thay vào công thức \(r = \sqrt[3]{{\frac{{GM{t^2}}}{{4{\pi ^2}}}}}\) ta có:

      \(r = \sqrt[3]{{\frac{{\frac{{6,67}}{{{{10}^{11}}}}.5,{{98.10}^{24}}.{{\left( {2,{{6.10}^6}} \right)}^2}}}{{4{\pi ^2}}}}} \approx 408\;763\;000\).

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên. Để giải tốt các bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, đồ thị hàm số và các phương pháp giải toán liên quan.

      1. Khái niệm hàm số bậc nhất

      Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0. Hệ số a được gọi là hệ số góc, xác định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số b là tung độ gốc, là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

      2. Đồ thị hàm số bậc nhất

      Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng. Để vẽ đồ thị, ta cần xác định hai điểm thuộc đường thẳng. Thông thường, ta chọn hai điểm có hoành độ đặc biệt: x = 0 (để tìm tung độ gốc b) và y = 0 (để tìm hoành độ gốc -b/a).

      3. Các dạng bài tập thường gặp

      • Xác định hàm số bậc nhất: Đề bài thường cho các thông tin về đường thẳng hoặc các điểm thuộc đường thẳng, yêu cầu học sinh xác định hệ số a và b.
      • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất: Học sinh cần xác định các điểm thuộc đồ thị và vẽ đường thẳng đi qua các điểm đó.
      • Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Để tìm giao điểm, ta giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, trong đó mỗi phương trình biểu diễn một đường thẳng.
      • Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế: Các bài toán này thường liên quan đến việc mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng bằng hàm số bậc nhất.

      4. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

      Bài 1: Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.

      Lời giải: Hệ số góc của hàm số là a = 2. Tung độ gốc của hàm số là b = -1.

      Bài 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 3.

      Lời giải:

      1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị:
        • Khi x = 0, y = -0 + 3 = 3. Vậy điểm A(0; 3) thuộc đồ thị.
        • Khi y = 0, 0 = -x + 3 => x = 3. Vậy điểm B(3; 0) thuộc đồ thị.
      2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 3) và B(3; 0).

      Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -2x + 4.

      Lời giải: Giải hệ phương trình:

      x + 1 = -2x + 4

      3x = 3

      x = 1

      Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được y = 1 + 1 = 2.

      Vậy giao điểm của hai đường thẳng là điểm (1; 2).

      5. Mẹo và lưu ý khi giải bài tập

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
      • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất thường xuyên.
      • Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn một cách linh hoạt.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      6. Tài liệu tham khảo và nguồn học tập bổ sung

      Ngoài SGK Toán 9 tập 1, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 9: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập với các mức độ khó khác nhau.
      • Các trang web học Toán online: montoan.com.vn, loigiaihay.com, vted.vn,...
      • Các video bài giảng Toán 9 trên YouTube: Tìm kiếm các kênh uy tín để học tập và ôn luyện.

      Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9