1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em những phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những nội dung chất lượng, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Hãy chép lại và hoàn thành Bảng 3.2. Em có nhận xét gì về giá trị của \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \) và \(\sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \)?

VD1

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 61 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\sqrt {\frac{a}{3}} \) mét và chiều rộng là \(\sqrt {\frac{a}{{12}}} \) (mét) \(\left( {a > 0} \right)\). Tính diện tích của hình chữ nhật theo a.

    Phương pháp giải:

    + Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \).

    + Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích của hình chữ nhật là:

    \(\sqrt {\frac{a}{3}} .\sqrt {\frac{a}{{12}}} = \sqrt {\frac{a}{3}.\frac{a}{{12}}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{{36}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{6}} \right)}^2}} = \left| {\frac{a}{6}} \right| = \frac{a}{6}\) (do \(a > 0\) nên \(\frac{a}{6} > 0\)).

    LT3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 61 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Rút gọn các biểu thức sau:

      a) \(\sqrt {36{x^8}{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \) với \(y \ge 2\);

      b) \(\sqrt {\frac{{7z}}{3}} .\sqrt {\frac{3}{{28z}}} \) với \(z > 0\).

      Phương pháp giải:

      Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {36{x^8}{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \)\( = \sqrt {36} .\sqrt {{x^8}} .\sqrt {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \)\( = 6.\sqrt {{{\left( {{x^4}} \right)}^2}} .\left| {2 - y} \right|\)\( = 6{x^4}\left( {y - 2} \right)\) (vì \(y \ge 2\) nên \(2 - y \le 0\))

      b) \(\sqrt {\frac{{7z}}{3}} .\sqrt {\frac{3}{{28z}}} \)\( = \sqrt {\frac{{7z}}{3}.\frac{3}{{28z}}} \)\( = \sqrt {\frac{1}{4}} \)\( = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \)\( = \frac{1}{2}\).

      HĐ3

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 60 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Hãy chép lại và hoàn thành Bảng 3.2. Em có nhận xét gì về giá trị của \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \) và \(\sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \)?

        Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

        Phương pháp giải:

        Thay từng giá trị của x vào các căn thức \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \) và \(\sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \) để tính giá trị tương ứng, từ đó rút ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 2

        Ta thấy: \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} = \sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • LT3
        • VD1

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 60 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Hãy chép lại và hoàn thành Bảng 3.2. Em có nhận xét gì về giá trị của \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \) và \(\sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \)?

        Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Thay từng giá trị của x vào các căn thức \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \) và \(\sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \) để tính giá trị tương ứng, từ đó rút ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

        Ta thấy: \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} = \sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \).

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 61 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Rút gọn các biểu thức sau:

        a) \(\sqrt {36{x^8}{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \) với \(y \ge 2\);

        b) \(\sqrt {\frac{{7z}}{3}} .\sqrt {\frac{3}{{28z}}} \) với \(z > 0\).

        Phương pháp giải:

        Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\sqrt {36{x^8}{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \)\( = \sqrt {36} .\sqrt {{x^8}} .\sqrt {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \)\( = 6.\sqrt {{{\left( {{x^4}} \right)}^2}} .\left| {2 - y} \right|\)\( = 6{x^4}\left( {y - 2} \right)\) (vì \(y \ge 2\) nên \(2 - y \le 0\))

        b) \(\sqrt {\frac{{7z}}{3}} .\sqrt {\frac{3}{{28z}}} \)\( = \sqrt {\frac{{7z}}{3}.\frac{3}{{28z}}} \)\( = \sqrt {\frac{1}{4}} \)\( = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \)\( = \frac{1}{2}\).

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 61 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\sqrt {\frac{a}{3}} \) mét và chiều rộng là \(\sqrt {\frac{a}{{12}}} \) (mét) \(\left( {a > 0} \right)\). Tính diện tích của hình chữ nhật theo a.

        Phương pháp giải:

        + Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \).

        + Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích của hình chữ nhật là:

        \(\sqrt {\frac{a}{3}} .\sqrt {\frac{a}{{12}}} = \sqrt {\frac{a}{3}.\frac{a}{{12}}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{{36}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{6}} \right)}^2}} = \left| {\frac{a}{6}} \right| = \frac{a}{6}\) (do \(a > 0\) nên \(\frac{a}{6} > 0\)).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 1 tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong mục này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.

        Nội dung chính của mục 3 trang 60, 61

        • Khái niệm hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0).
        • Hệ số a và b: Ý nghĩa của hệ số a (độ dốc) và b (giao điểm với trục tung).
        • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị.
        • Các dạng bài tập thường gặp:
          • Xác định hàm số bậc nhất khi biết các yếu tố.
          • Tìm hệ số a và b của hàm số bậc nhất.
          • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
          • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

        Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 60, 61

        Bài 1: Xác định hàm số bậc nhất

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất dựa vào các thông tin đã cho. Ví dụ, cho biết đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), hãy tìm hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b.

        Cách giải:

        1. Thay tọa độ của hai điểm A và B vào phương trình y = ax + b, ta được hai phương trình.
        2. Giải hệ hai phương trình này để tìm ra giá trị của a và b.
        3. Thay giá trị của a và b vào phương trình y = ax + b để có được hàm số bậc nhất cần tìm.

        Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

        Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Ví dụ, vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 1.

        Cách giải:

        1. Lập bảng giá trị của x và y.
        2. Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
        3. Đánh dấu các điểm có tọa độ (x, y) lên hệ trục tọa độ.
        4. Nối các điểm đã đánh dấu lại với nhau để có được đồ thị hàm số.

        Bài 3: Giải bài toán thực tế

        Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Ví dụ, một người đi xe máy với vận tốc 40km/h. Hỏi sau bao lâu người đó đi được quãng đường 120km?

        Cách giải:

        Gọi t là thời gian người đó đi được quãng đường 120km. Ta có phương trình: 40t = 120. Giải phương trình này, ta được t = 3 giờ.

        Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

        • Nắm vững định nghĩa và dạng tổng quát của hàm số bậc nhất.
        • Hiểu rõ ý nghĩa của hệ số a và b.
        • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
        • Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

        Kết luận

        Hy vọng với bài giải chi tiết mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và có thể tự tin giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9