1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương hàm số bậc nhất và ứng dụng, một trong những chủ đề quan trọng của Toán 9.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự. Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng nhất để hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Một bình nước dạng hình trụ kết hợp với nửa hình cầu có kích thước như Hình 9.54. Khi bình nước nằm ngang, mực nước trong bình cao 20 cm. a) Tính thể tích nước trong bình. b) Nếu đặt bình nước thẳng đứng sao cho phần nửa hình cầu ở trên thì chiều cao mực nước trong bình là bao nhiêu?

Đề bài

Một bình nước dạng hình trụ kết hợp với nửa hình cầu có kích thước như Hình 9.54. Khi bình nước nằm ngang, mực nước trong bình cao 20 cm.

a) Tính thể tích nước trong bình.

b) Nếu đặt bình nước thẳng đứng sao cho phần nửa hình cầu ở trên thì chiều cao mực nước trong bình là bao nhiêu?

Giải bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 2

Thể tích của hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)(với R là bán kính hình cầu)

Diện tích mặt cầu là: S = \(4\pi {R^2}\)

Diện tích hình tròn là: S = \(\pi {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Thể tích bình là:

\(V = \frac{1}{2}\frac{4}{3}\pi {.20^3} + \pi {.20^2}.60 = \frac{{88000}}{3}\pi \) (cm3)

Vì chiều cao mực nước trong bể bằng nửa chiều cao bể nên thể tích nước trong bình bằng một nửa thể tích bể.

Thể tích nước trong bể là:

\(V = \frac{1}{2}.\frac{{88000}}{3}\pi = \frac{{44000}}{3}\pi \) (cm3)

b) Ta có Vnước < Vtrụ

Suy ra khi dựng thẳng đứng bình thì chiều cao của nước < chiều cao của hình trụ hay Vnước = \(\pi {.20^2}\). hnước = \(\frac{{44000}}{3}\pi \) (cm3)

Suy ra hnước = \(\frac{{44000}}{3}\pi : \left(\pi {.20^2}\right) = \frac{{110}}{3}\) cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2: Phương pháp tiếp tuyến

Bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm phương trình đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -2x + 3 tại điểm có hoành độ x = 1. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số và phương pháp tìm phương trình đường thẳng.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b (a ≠ 0)
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Là một đường thẳng.
  • Phương trình đường thẳng: Có nhiều dạng, trong đó phổ biến nhất là y = ax + b.
  • Tiếp tuyến của đồ thị hàm số: Là đường thẳng chỉ tiếp xúc với đồ thị hàm số tại một điểm duy nhất.

2. Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -2x + 3 tại điểm có hoành độ x = 1, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm tung độ của điểm tiếp xúc bằng cách thay x = 1 vào phương trình hàm số.
  2. Xác định hệ số góc của tiếp tuyến. Trong trường hợp hàm số bậc nhất, hệ số góc của tiếp tuyến chính là hệ số a trong phương trình hàm số.
  3. Sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc đã biết để tìm phương trình tiếp tuyến.

3. Lời giải chi tiết bài tập 9.20

Bước 1: Tìm tung độ của điểm tiếp xúc

Thay x = 1 vào phương trình hàm số y = -2x + 3, ta được:

y = -2 * 1 + 3 = 1

Vậy điểm tiếp xúc có tọa độ là (1; 1).

Bước 2: Xác định hệ số góc của tiếp tuyến

Hệ số góc của tiếp tuyến là a = -2 (hệ số của x trong phương trình hàm số).

Bước 3: Tìm phương trình tiếp tuyến

Phương trình đường thẳng đi qua điểm (x0; y0) và có hệ số góc a là:

y - y0 = a(x - x0)

Thay x0 = 1, y0 = 1 và a = -2 vào công thức, ta được:

y - 1 = -2(x - 1)

y - 1 = -2x + 2

y = -2x + 3

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -2x + 3 tại điểm có hoành độ x = 1 là y = -2x + 3.

4. Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài tập 9.20 là một ví dụ điển hình về việc ứng dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và phương trình đường thẳng để giải quyết các bài toán thực tế. Các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Ví dụ:

  • Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 3x - 2 tại điểm có hoành độ x = 0.
  • Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x + 1 tại điểm có hoành độ x = 2.

5. Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài tập 9.20 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 trên montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài tập. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9