1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em những phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những nội dung chất lượng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh.

Tính và so sánh a) \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \) b)\(\sqrt {4.25} \) và \(\sqrt 4 .\sqrt {25} \)

HĐ3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 53 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Tính và so sánh

    a) \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    b)\(\sqrt {4.25} \) và \(\sqrt 4 .\sqrt {25} \)

    Phương pháp giải:

    Nhân các biểu thức rồi so sánh.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(\sqrt {9.16} = \sqrt {144} = 12;\sqrt 9 .\sqrt {16} = 3.4 = 12\).

    Vậy \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \).

    b) Ta có: \(\sqrt {4.25} = \sqrt {100} = 10;\sqrt 4 .\sqrt {25} = 2.5 = 10\).

    Vậy \(\sqrt {4.25} = \sqrt 4 .\sqrt {25} \).

    LT5

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 54 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Rút gọn

      a) \(\sqrt {\frac{7}{6}} .\sqrt {42} \); 

      b)\(\sqrt {0,16.36.225} \);

      c) \(\sqrt {0,3} .\sqrt {51} .\sqrt {10} .\sqrt {17} \)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) để tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {\frac{7}{6}} .\sqrt {42} = \sqrt {\frac{7}{6}.42} = \sqrt {{7^2}} = 7.\)

      b) \(\sqrt {0,16.36.225} = \sqrt {0,16} .\sqrt {36} .\sqrt {225} = 0,4.6.15 = 36\).

      c) \(\sqrt {0,3} .\sqrt {51} .\sqrt {10} .\sqrt {17} \)\( = \sqrt {0,3.3.17.10.17} \)\( = \sqrt {3.3.17.17} \)\( = \sqrt {{3^2}} .\sqrt {{7^2}} \)\( = 3.7\)\( = 21\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • LT5
      • VD2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 53 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính và so sánh

      a) \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

      b)\(\sqrt {4.25} \) và \(\sqrt 4 .\sqrt {25} \)

      Phương pháp giải:

      Nhân các biểu thức rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\sqrt {9.16} = \sqrt {144} = 12;\sqrt 9 .\sqrt {16} = 3.4 = 12\).

      Vậy \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \).

      b) Ta có: \(\sqrt {4.25} = \sqrt {100} = 10;\sqrt 4 .\sqrt {25} = 2.5 = 10\).

      Vậy \(\sqrt {4.25} = \sqrt 4 .\sqrt {25} \).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 54 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Rút gọn

      a) \(\sqrt {\frac{7}{6}} .\sqrt {42} \); 

      b)\(\sqrt {0,16.36.225} \);

      c) \(\sqrt {0,3} .\sqrt {51} .\sqrt {10} .\sqrt {17} \)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) để tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {\frac{7}{6}} .\sqrt {42} = \sqrt {\frac{7}{6}.42} = \sqrt {{7^2}} = 7.\)

      b) \(\sqrt {0,16.36.225} = \sqrt {0,16} .\sqrt {36} .\sqrt {225} = 0,4.6.15 = 36\).

      c) \(\sqrt {0,3} .\sqrt {51} .\sqrt {10} .\sqrt {17} \)\( = \sqrt {0,3.3.17.10.17} \)\( = \sqrt {3.3.17.17} \)\( = \sqrt {{3^2}} .\sqrt {{7^2}} \)\( = 3.7\)\( = 21\).

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 54 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tốc độ của xe ô tô và vết trượt của bánh xe trên mặt đường khi phanh gấp liên hệ với nhanh bởi công thức\(v = \sqrt {20kl} \), trong đó v (m/s) là tốc độ của xe ô tô khi phanh gấp, k là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe ô tô phanh và \(l\) (m) là độ dài vết trượt của bánh xe trên mặt đường.

      Giải mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

      a) Một ô tô đang chạy trên đường thì phanh gấp và tạo ra một vết trượt của bánh xe dài 25 m. Hỏi tốc độ của ô tô khi phanh gấp là bao nhiêu, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ở thời điểm đó là 0,8?

      b) Nếu tốc độ của một ô tô khi phanh gấp là 15 m/s và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ở thời điểm đó là 0,6 thì vết trượt của bánh xe dài bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức vừa học để tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) Tốc độ của ô tô khi phanh gấp là:

      \(v = \sqrt {20.0,8.25} = \sqrt {20.20} = \sqrt {{{20}^2}} = 20\left( {m/s} \right)\).

      b) Vết trượt của bánh xe khi đó là:

      \(15 = \sqrt {20.0,6.l} \Leftrightarrow 15 = \sqrt {12.l} \Leftrightarrow 225 = 12l \Leftrightarrow l = 18,75\left( m \right)\).

      VD2

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 54 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Tốc độ của xe ô tô và vết trượt của bánh xe trên mặt đường khi phanh gấp liên hệ với nhanh bởi công thức\(v = \sqrt {20kl} \), trong đó v (m/s) là tốc độ của xe ô tô khi phanh gấp, k là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe ô tô phanh và \(l\) (m) là độ dài vết trượt của bánh xe trên mặt đường.

        Giải mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2 1

        a) Một ô tô đang chạy trên đường thì phanh gấp và tạo ra một vết trượt của bánh xe dài 25 m. Hỏi tốc độ của ô tô khi phanh gấp là bao nhiêu, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ở thời điểm đó là 0,8?

        b) Nếu tốc độ của một ô tô khi phanh gấp là 15 m/s và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ở thời điểm đó là 0,6 thì vết trượt của bánh xe dài bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức vừa học để tính.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tốc độ của ô tô khi phanh gấp là:

        \(v = \sqrt {20.0,8.25} = \sqrt {20.20} = \sqrt {{{20}^2}} = 20\left( {m/s} \right)\).

        b) Vết trượt của bánh xe khi đó là:

        \(15 = \sqrt {20.0,6.l} \Leftrightarrow 15 = \sqrt {12.l} \Leftrightarrow 225 = 12l \Leftrightarrow l = 18,75\left( m \right)\).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan

        Mục 4 trong SGK Toán 9 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, bao gồm việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 4 trang 53, 54

        Bài tập trong mục 4 trang 53, 54 thường bao gồm các dạng bài sau:

        1. Xác định hàm số bậc nhất: Các bài tập yêu cầu học sinh xác định hệ số a và b của hàm số y = ax + b dựa vào các thông tin cho trước, chẳng hạn như đồ thị hàm số hoặc các điểm thuộc đồ thị.
        2. Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất: Học sinh cần vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác định các điểm thuộc đồ thị hoặc sử dụng các tính chất của đường thẳng.
        3. Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng bằng cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
        4. Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế: Các bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1:

        Bài 1: ...

        Đề bài: ...

        Giải: ...

        Bài 2: ...

        Đề bài: ...

        Giải: ...

        Bài 3: ...

        Đề bài: ...

        Giải: ...

        Các lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

        • Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
        • Hiểu rõ các tính chất của hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là một đường thẳng. Hệ số a xác định độ dốc của đường thẳng, và hệ số b xác định tung độ gốc của đường thẳng.
        • Sử dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, học sinh có thể sử dụng các phương pháp giải khác nhau, chẳng hạn như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc phương pháp đồ thị.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x + 1. Hãy xác định hệ số a và b của hàm số.

        Giải: Hệ số a là 2 và hệ số b là 1.

        Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 2.

        Giải: Để vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 2, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị, chẳng hạn như điểm (0, 2) và điểm (2, 0). Sau đó, ta nối hai điểm này lại với nhau để được đồ thị của hàm số.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 4 trang 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức về hàm số bậc nhất và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9