1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương hàm số bậc nhất và ứng dụng, là một trong những bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về cách xác định hệ số góc và phương trình đường thẳng.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Cho phương trình \(3{x^2} - x - 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau: A = \(\left( {3{x_1} - 1} \right)(3{x_2} - 1)\) B = \({x_1}^2 + {x_2}^2\)

Đề bài

Cho phương trình \(3{x^2} - x - 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

A = \(\left( {3{x_1} - 1} \right)(3{x_2} - 1)\)

B = \({x_1}^2 + {x_2}^2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

Dựa vào: Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) thì:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}}\\{P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

Lời giải chi tiết

Phương trình \(3{x^2} - x - 1 = 0\) có a = 3; b = -1, c = -1.

\(\Delta = {( - 1)^2} - 4.3.( - 1) = 13 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

Ta có \(S = {x_1} + {x_2} = \frac{1}{3},P = {x_1}{x_2} = - \frac{1}{3}\).

A = \(\left( {3{x_1} - 1} \right)(3{x_2} - 1) = 9{x_1}{x_2} - 3{x_1} - 3{x_2} + 1\)

\(\begin{array}{l} = 9{x_1}{x_2} - 3\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1\\ = 9.\left( { - \frac{1}{3}} \right) - 3.\frac{1}{3} + 1\\ = - 3\end{array}\)

B = \({x_1}^2 + {x_2}^2\)

Ta có \({\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} = {x_1}^2 + 2{x_1}{x_2} + {x_2}^2\)

Suy ra \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = \frac{1}{3} - 2.\left( { - \frac{1}{3}} \right) = 1.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu chúng ta xác định hệ số góc của đường thẳng và viết phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố khác nhau. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất và ứng dụng.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  1. Hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số góc a xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  3. Phương trình đường thẳng: Có nhiều dạng phương trình đường thẳng, bao gồm:
    • y = ax + b (dạng tổng quát)
    • ax + by + c = 0 (dạng tổng quát)
    • x/a + y/b = 1 (dạng đoạn chắn)

II. Phân tích bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2

Bài tập 6.30 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng khi biết phương trình.
  • Viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng.
  • Viết phương trình đường thẳng khi biết hai điểm thuộc đường thẳng.
  • Xác định giao điểm của hai đường thẳng.

III. Lời giải chi tiết bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 (Ví dụ minh họa)

Ví dụ 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = -2x + 3.

Lời giải: Hệ số góc của đường thẳng y = -2x + 3 là a = -2.

Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc a = 3.

Lời giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b. Thay a = 3 và tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có: 2 = 3 * 1 + b => b = -1. Vậy phương trình đường thẳng là y = 3x - 1.

Ví dụ 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm B(0; -1) và C(2; 3).

Lời giải: Đầu tiên, tính hệ số góc a = (yC - yB) / (xC - xB) = (3 - (-1)) / (2 - 0) = 4 / 2 = 2. Sau đó, sử dụng điểm B(0; -1) để tìm b: -1 = 2 * 0 + b => b = -1. Vậy phương trình đường thẳng là y = 2x - 1.

IV. Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

V. Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = 5x - 7.
  2. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm D(-2; 1) và có hệ số góc a = -1.
  3. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm E(1; 0) và F(3; 4).

Hy vọng với bài giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 6.30 trang 23 SGK Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9