1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Trong Hình 4.6, tam giác ABC là tam giác gì? Xác định số đo và các tỉ số lượng giác của góc B.

LT2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 77 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Trong Hình 4.9,hãy tính các tỉ số \(\frac{{PN}}{{PQ}}\) và \(\frac{{PN}}{{PM}}\), từ đó tìm \(\frac{{PQ}}{{PM}}\).

    Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2 1

    Phương pháp giải:

    + Xét tam giác NPQ vuông tại N có: \(\sin NQP = \frac{{PN}}{{PQ}}\), từ đó tính PQ theo PN và sin NQP.

    + Xét tam giác NPM vuông tại N có: \(\sin M = \frac{{NP}}{{MP}}\), từ đó tính MP theo PN và sinM.

    + Do đó, tính được tỉ số \(\frac{{PQ}}{{PM}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Xét tam giác NPQ vuông tại N có:

    \(\sin NQP = \frac{{PN}}{{PQ}}\) nên \(PQ = PN.\sin NQP = PN.\sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}PN\).

    Xét tam giác NPM vuông tại N có:

    \(\sin M = \frac{{NP}}{{MP}}\), nên \(MP = PN.\sin M = PN.\sin {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}PN\).

    Do đó, \(\frac{{PQ}}{{PM}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}PN}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}PN}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

    HĐ2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 76 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Trong Hình 4.6, tam giác ABC là tam giác gì? Xác định số đo và các tỉ số lượng giác của góc B.

      Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

      Phương pháp giải:

      Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

      + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

      + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

      + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

      + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

      Lời giải chi tiết:

      Tam giác ABC vuông tại C, \(CB = AC = 1\) nên tam giác ABC vuông cân tại C. Do đó, \(\widehat B = {45^o}\).

      Tam giác ABC vuông tại C nên \(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} = {1^2} + {1^2} = 2\) (Định lí Pythagore).

      Do đó, \(AB = \sqrt 2 \).

      Suy ra, \(\sin B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\), \(\cos B = \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\), \(\tan B = \frac{{AC}}{{BC}} = 1\), \(\cot B = \frac{{BC}}{{AC}} = 1\).

      HĐ3

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 77SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 4.7, tam giác ABC là tam giác gì? Xác định số đo và các tỉ số lượng giác của góc B và góc \({A_1}\).

        Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

        Phương pháp giải:

        Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

        Lời giải chi tiết:

        Tam giác ABC có \(AB = BC = CA = 2\) nên tam giác ABC đều.

        Do đó, AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến.

        Do đó, \(BH = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.2 = 1\).

        Tam giác AHB vuông tại H nên \(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2}\) (Định lí Pythagore).

        Suy ra: \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {2^2} - {1^2} = 3\).

        Do đó, \(AH = \sqrt 3 \)

        Do đó, \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), \(\cos B = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2}\), \(\tan B = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{\sqrt 3 }}{1} = \sqrt 3 \), \(\cot B = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

        \(\sin {A_1} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2}\), \(\cos {A_1} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), \(\tan {A_1} = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\), \(\cot {A_1} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{\sqrt 3 }}{1} = \sqrt 3 \).

        Tam giác ABC đều nên \(\widehat B = {60^o}\).

        Tam giác AHB vuông tại H nên \(\widehat {{A_1}} = {90^o} - \widehat B = {30^o}\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • HĐ3
        • LT2

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 76 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 4.6, tam giác ABC là tam giác gì? Xác định số đo và các tỉ số lượng giác của góc B.

        Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

        Lời giải chi tiết:

        Tam giác ABC vuông tại C, \(CB = AC = 1\) nên tam giác ABC vuông cân tại C. Do đó, \(\widehat B = {45^o}\).

        Tam giác ABC vuông tại C nên \(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} = {1^2} + {1^2} = 2\) (Định lí Pythagore).

        Do đó, \(AB = \sqrt 2 \).

        Suy ra, \(\sin B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\), \(\cos B = \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\), \(\tan B = \frac{{AC}}{{BC}} = 1\), \(\cot B = \frac{{BC}}{{AC}} = 1\).

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 77SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 4.7, tam giác ABC là tam giác gì? Xác định số đo và các tỉ số lượng giác của góc B và góc \({A_1}\).

        Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

        Phương pháp giải:

        Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

        + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

        Lời giải chi tiết:

        Tam giác ABC có \(AB = BC = CA = 2\) nên tam giác ABC đều.

        Do đó, AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến.

        Do đó, \(BH = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.2 = 1\).

        Tam giác AHB vuông tại H nên \(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2}\) (Định lí Pythagore).

        Suy ra: \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {2^2} - {1^2} = 3\).

        Do đó, \(AH = \sqrt 3 \)

        Do đó, \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), \(\cos B = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2}\), \(\tan B = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{\sqrt 3 }}{1} = \sqrt 3 \), \(\cot B = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

        \(\sin {A_1} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2}\), \(\cos {A_1} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), \(\tan {A_1} = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\), \(\cot {A_1} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{\sqrt 3 }}{1} = \sqrt 3 \).

        Tam giác ABC đều nên \(\widehat B = {60^o}\).

        Tam giác AHB vuông tại H nên \(\widehat {{A_1}} = {90^o} - \widehat B = {30^o}\).

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 77 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 4.9,hãy tính các tỉ số \(\frac{{PN}}{{PQ}}\) và \(\frac{{PN}}{{PM}}\), từ đó tìm \(\frac{{PQ}}{{PM}}\).

        Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3

        Phương pháp giải:

        + Xét tam giác NPQ vuông tại N có: \(\sin NQP = \frac{{PN}}{{PQ}}\), từ đó tính PQ theo PN và sin NQP.

        + Xét tam giác NPM vuông tại N có: \(\sin M = \frac{{NP}}{{MP}}\), từ đó tính MP theo PN và sinM.

        + Do đó, tính được tỉ số \(\frac{{PQ}}{{PM}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Xét tam giác NPQ vuông tại N có:

        \(\sin NQP = \frac{{PN}}{{PQ}}\) nên \(PQ = PN.\sin NQP = PN.\sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}PN\).

        Xét tam giác NPM vuông tại N có:

        \(\sin M = \frac{{NP}}{{MP}}\), nên \(MP = PN.\sin M = PN.\sin {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}PN\).

        Do đó, \(\frac{{PQ}}{{PM}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}PN}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}PN}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan

        Mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, bao gồm việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên.

        Bài 1: Giải bài tập 1 trang 76 SGK Toán 9 tập 1

        Bài tập 1 yêu cầu các em xác định hệ số a của hàm số y = ax + b dựa vào đồ thị hàm số đã cho. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ mối liên hệ giữa hệ số a và độ dốc của đường thẳng trên đồ thị. Độ dốc của đường thẳng được tính bằng công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1), trong đó (x1, y1) và (x2, y2) là hai điểm bất kỳ trên đường thẳng.

        Bài 2: Giải bài tập 2 trang 76 SGK Toán 9 tập 1

        Bài tập 2 yêu cầu các em tìm giá trị của b trong hàm số y = ax + b khi biết giá trị của a và một điểm thuộc đồ thị hàm số. Để giải bài tập này, các em cần thay tọa độ của điểm đã cho vào phương trình hàm số và giải phương trình để tìm ra giá trị của b.

        Bài 3: Giải bài tập 3 trang 77 SGK Toán 9 tập 1

        Bài tập 3 thường liên quan đến việc xác định xem một điểm có thuộc đồ thị của hàm số hay không. Để giải bài tập này, các em cần thay tọa độ của điểm vào phương trình hàm số. Nếu phương trình thỏa mãn, điểm đó thuộc đồ thị hàm số. Ngược lại, nếu phương trình không thỏa mãn, điểm đó không thuộc đồ thị hàm số.

        Bài 4: Giải bài tập 4 trang 77 SGK Toán 9 tập 1

        Bài tập 4 thường yêu cầu các em vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b. Để vẽ đồ thị, các em cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Sau đó, các em nối hai điểm này lại với nhau để được đường thẳng biểu diễn đồ thị hàm số.

        Ứng dụng của hàm số bậc nhất

        Hàm số bậc nhất có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

        • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
        • Tính tiền lương dựa vào số giờ làm việc.
        • Dự đoán doanh thu dựa vào số lượng sản phẩm bán ra.

        Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

        Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần lưu ý những điều sau:

        1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
        2. Hiểu rõ mối liên hệ giữa hệ số a và độ dốc của đường thẳng.
        3. Thực hành vẽ đồ thị hàm số để làm quen với hình dạng của đồ thị.
        4. Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Bài tậpNội dung chính
        Bài 1Xác định hệ số a của hàm số
        Bài 2Tìm giá trị của b trong hàm số
        Bài 3Xác định điểm thuộc đồ thị hàm số
        Bài 4Vẽ đồ thị hàm số

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9