1. Môn Toán
  2. Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Ôn tập chương II Hình học 11 Nâng cao với câu hỏi trắc nghiệm

montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải nhanh và chính xác các bài toán. Bài tập được thiết kế bám sát nội dung sách giáo khoa, đa dạng về dạng và độ khó.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học toán hiệu quả, chúng tôi không ngừng cập nhật và hoàn thiện hệ thống bài tập, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.

Chọn đáp án đúng:

LG 1

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC; G là trọng tâm tam giác BCD. Khi ấy, giao điểm của đường thẳng MG và mp(ABC) là :

    Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

    A. Điểm C

    B. Giao điểm của đường thẳng MG và đường thẳng AN

    C. Điểm N

    D. Giao điểm của đường thẳng MG và đường thẳng BC

    Lời giải chi tiết:

    NA và MG cùng thuộc mặt phẳng (AND) và không song song nhau nên cắt nhau tại I thì I = MG ∩ (ABC)

    Chọn (B)

    LG 2

      Cho tứ diện ABCD và ba điểm E, F, G lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC, AD mà không trùng với các đỉnh. Thiết diện của hình tứ diện ABCD khi cắt bởi mp(EFG) là :

      A. Một đoạn thẳng’

      B. Một tam giác

      C. Một tứ giác

      D. Một ngũ giác

      Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

      Lời giải chi tiết:

      Thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mp(EFG) là tam giác EFG.

      Chọn (B)

      LG 3

        Cho tứ diện ABCD và ba điểm I, J, K lần lượt nằm trên ba cạnh AB, BC, CD mà không trùng với các đỉnh. Thiết diện của hình tứ diện ABCD khi cắt bởi mp(IJK) là :

        A. Một tam giác

        B. Một tứ giác

        C. Một hình thang

        D. Một ngũ giác

        Lời giải chi tiết:

        * Nếu JK // BD thì BD // (IJK) nên (IJK) ∩ (ABD) = IL // BD. Thiết diện là hình thang IJKL.

        * Nếu JK ∩ BD = O, L = IO ∩ AD thì thiết diện là tứ giác IJKL.

        Chọn (B)

        Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

        LG 4

          Cho hình chóp S.ABCD. Gọi AC ∩ BD = I, AB ∩ CD = J, AD ∩ BC = K. Đẳng thức nào sai trong các đẳng thức sau đây ?

          A. (SAC) ∩ (SBD) = SI

          B. (SAB) ∩ (SCD) = SJ

          C. (SAD) ∩ (SBC) = SK

          D. (SAC) ∩ (SAD) = AB

          Lời giải chi tiết:

          Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

           (SAC) ∩ (SAD) = SA

          Chọn (D)

          LG 5

            Cho hình chóp S.ABCD. Một mặt phẳng không đi qua đỉnh nào của hình chóp cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại A’, B’, C’, D’. Gọi O là giao điểm AC và BD. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây

            A. Các đường thẳng A’C’, B’D’, SO đôi một chéo nhau

            B. Các đường thẳng A’C, B’D’, SO đồng phẳng

            C. Các đường thẳng A’C’, B’D’, SO đồng quy

            D. Hai đường thẳng A’C’ và B’D’ cắt nhau còn hai đường thẳng A’C’ và SO chéo nhau

            Lời giải chi tiết:

            Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

            Ta có: A’C’ ⊂ mp(SAC)

            B’D’ ⊂ mp(SBD)

            Và (SAC) ∩ (SBD) = SO

            Gọi I = A’C’ ∩ B’D’

            Thì I ϵ SO do đó A’C’, B’D’, SO đồng quy.

            Chọn (C)

            LG 6

              Cho tứ diện ABCD. Gọi G và E lần lượt là trọng tâm của tam giác ABD và ABC. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

              A. Đường thẳng GE song song với đường thẳng CD

              B. Đường thẳng GE cắt đường thẳng CD

              C. Hai đường thẳng GE và CD chéo nhau

              D. Đường thẳng GE cắt đường thẳng AD

              Lời giải chi tiết:

              Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

              Gọi M là trung điểm AB

              Trong ΔMCD ta có : \({{MG} \over {MD}} = {{ME} \over {MC}} = {1 \over 3}\) (tính chất trọng tâm)

              \( \Rightarrow GE//CD\)

              Chọn (A)

              LG 7

                Cho tứ diện ABCD. Gọi M, K lần lượt là trung điểm của BC và AC, N là điểm trên cạnh BD sao cho BN = 2ND. Gọi F là giao điểm của AD và mp(MNK). Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?

                A. AF = FD

                B. AF = 2FD

                C. AF = 3FD

                D. FD = 2AF

                Lời giải chi tiết:

                Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

                Gọi I = MN ∩ CD

                ⇒ F = KI ∩ AD = AD ∩ (MNK)

                Kẻ DL // BC (L ϵ MI)

                \({{DL} \over {BM}} = {{DN} \over {BN}} = {1 \over 2} \Rightarrow DL = {1 \over 2}CM\)

                ⇒ D là trung điểm CI.

                Từ đó suy ra F là trọng tâm ΔACI nên AF = 2FD.

                Chọn (B)

                LG 8

                  Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi G là tọng tâm tam giác ABC. Cắt tứ diện bởi mp(GCD) thì diện tích của thiết diện là :

                  A. \({{{a^2}\sqrt 3 } \over 2}\)

                  B. \({{{a^2}\sqrt 2 } \over 4}\)

                  C. \({{{a^2}\sqrt 2 } \over 6}\)

                  D. \({{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

                  Lời giải chi tiết:

                  Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

                  Gọi I là trung điểm của AB. Thiết diện cần tìm là ΔCID

                  Gọi J là trung điểm CD

                  ΔCID cân nên IJ ⊥ CD ⇒ \({S_{ICD}} = {1 \over 2}IJ.CD\)

                  Ta có:

                  \(\eqalign{ & I{J^2} = C{I^2} - C{J^2} = {\left( {{{a\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} - {{{a^2}} \over 4} = {{{a^2}} \over 2} \cr & \Rightarrow IJ = {{a\sqrt 2 } \over 2} \Rightarrow {S_{ICD}} = {1 \over 2}.{{a\sqrt 2 } \over 2}.a = {{{a^2}\sqrt 2 } \over 4} \cr} \)

                  Chọn (B)

                  LG 9

                    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CB. Khi ấy, giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng song song với :

                    A. Đường thẳng AD

                    B. Đường thẳng BJ

                    C. Đường thẳng BI

                    D. Đường thẳng IJ

                    Lời giải chi tiết:

                    Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

                    Ta có: AB // CD nên giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

                    Chọn (C)

                    LG 10

                      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình bình hành. Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, SC và SD. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây :

                      A. A’B’ // mp(SAD)

                      B. A’C’ // mp(SBD)

                      C. mp(A’C’D’) // mp(ABC)

                      D. A’C’ // BD

                      Lời giải chi tiết:

                      Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

                      Ta có: A’B’ // AB, B’C’ // BC

                      ⇒ (ABCD) // (A’B’C’D’)

                      ⇒ (A’C’D’) // (ABC)

                      Chọn (C)

                      LG 11

                        Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, điểm M trên cạnh AB sao cho AM = m (0 < m < a). Khi đó, diện tích thiết diện của hình tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng qua M và song song với mp(ACD) là:

                        A. \({{{m^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

                        B. \({{{{\left( {a - m} \right)}^2}\sqrt 2 } \over 2}\)

                        C. \({{{{\left( {a + m} \right)}^2}} \over 4}\)

                        D. \({{{{\left( {a - m} \right)}^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

                        Lời giải chi tiết:

                        Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

                        Vẽ MN // AC (N ϵ BC)

                        MP // AD (P ϵ BD)

                        Thiết diện cần tìm là ΔMNP

                        Ta có: \(\Delta MNP\backsim \Delta ACD\) tỉ số \({{MP} \over {AD}} = {{BM} \over {AB}} = {{a - m} \over a}\)

                        \( \Rightarrow \frac{{{S_{MNP}}}}{{{S_{ACD}}}} = {\left( {\frac{{MP}}{{AD}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{a - m}}{a}} \right)^2}\)

                        \( \Rightarrow {S_{MNP}} = {\left( {{{a - m} \over a}} \right)^2}.{S_{ABC}} \)

                        \(= {\left( {{{a - m} \over a}} \right)^2}.{{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = {\left( {a - m} \right)^2}{{\sqrt 3 } \over 4}\)

                        Chọn (D)

                        LG 12

                          Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình bình hành. Một mặt phẳng (P) song song với AC và SB lần lượt cắt các cạnh SA, AB, BC, SC, SD, BD tại M, N, E, F, I, J. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?

                          A. Bốn đường thẳng MN, EF, IJ, SB đôi một song song

                          B. Bốn đường thẳng MN, EF, IJ, SB đồng quy

                          C. Bốn đường thẳng MN, EF, IJ, SB đồng phẳng

                          D. Cả ba mệnh đề trên đều sai.

                          Lời giải chi tiết:

                          Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

                          (P) // AC và (P) // SB nên (P) cắt các mp(ASB), (SBC), (SBD) theo các giao tuyến MN // EF // IJ // SB.

                          Chọn (A)

                          Bạn đang khám phá nội dung Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
                          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                          Facebook: MÔN TOÁN
                          Email: montoanmath@gmail.com

                          Tổng quan về Chương II: Vectơ trong mặt phẳng

                          Chương II trong sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao tập trung vào kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Đây là một phần quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn. Chương này bao gồm các nội dung chính như:

                          • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
                          • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực. Các tính chất của các phép toán này.
                          • Hệ tọa độ và vectơ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
                          • Ứng dụng của vectơ: Giải các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

                          Mục đích của việc ôn tập chương II

                          Việc ôn tập chương II là vô cùng quan trọng để học sinh:

                          1. Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
                          2. Thành thạo các phép toán vectơ và các tính chất của chúng.
                          3. Biết cách áp dụng vectơ để giải các bài toán hình học.
                          4. Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.

                          Phân tích các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

                          Các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II thường tập trung vào các dạng sau:

                          • Dạng 1: Xác định các yếu tố của vectơ (độ dài, hướng, tọa độ).
                          • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
                          • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
                          • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (tìm tọa độ điểm, chứng minh ba điểm thẳng hàng, tính diện tích tam giác).

                          Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm tiêu biểu

                          Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-3; 4). Tính a + b.

                          Giải:a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

                          Ví dụ 2: Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.

                          Giải: Tính vectơ AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)AC = (5 - 1; 6 - 2) = (4; 4). Ta thấy AC = 2AB, do đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.

                          Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

                          • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
                          • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách chính xác.
                          • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
                          • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

                          Tài liệu tham khảo hữu ích

                          Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                          • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao.
                          • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.
                          • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube.

                          Kết luận

                          Việc nắm vững kiến thức về vectơ trong mặt phẳng là rất quan trọng đối với học sinh lớp 11. Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao tại montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

                          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

                          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11